Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 7 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời ság tạo

Bài 7 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời ság tạo

Bài 7 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời ság tạo

Bài 7 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Chân trời ság tạo, tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ vectơ. Bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của chúng trong hình học.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 7 trang 20, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Thanh OM quay ngược chiều kim đồng hồ quanh trục O của nó trên một mặt phẳng thẳng đứng và in bóng vuông góc xuống mặt đất như Hình 12. Vị trí ban đầu của thanh là OA. Hỏi độ dài bóng O’M’ của OM khi thanh quay được (3frac{1}{{10}}) vòng là bao nhiêu, biết thanh độ dài OM là 15cm? Kết quả làm trong đến hàng phần mười.

Đề bài

Thanh OM quay ngược chiều kim đồng hồ quanh trục O của nó trên một mặt phẳng thẳng đứng và in bóng vuông góc xuống mặt đất như Hình 12. Vị trí ban đầu của thanh là OA. Hỏi độ dài bóng O’M’ của OM khi thanh quay được \(3\frac{1}{{10}}\) vòng là bao nhiêu, biết thanh độ dài OM là 15cm? Kết quả làm trong đến hàng phần mười.

Bài 7 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời ság tạo 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 7 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời ság tạo 2

Dựa vào hàm lượng giác cơ bản để tính.

Lời giải chi tiết

Đặt hệ trục tọa độ như hình:

Bài 7 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời ság tạo 3

Thanh OM quay được \(3\frac{1}{{10}}\) \( \Rightarrow \alpha = 3\frac{1}{{10}}.360^\circ = 1116^\circ \).

Kẻ MH vuông góc Ox, H thuộc Ox.

Khi đó \(\begin{array}{l}M\left( {15.\cos 1116^\circ ;15.\sin 1116^\circ } \right)\\ \Rightarrow OH = \left| {\cos 1116^\circ } \right|.15 \approx 12,1\end{array}\).

Vậy độ dài bóng O’M’ của OM khi thanh quay được \(3\frac{1}{{10}}\) là 12,1cm.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 7 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời ság tạo trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 7 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời ság tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 7 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời ság tạo yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép cộng và phép trừ vectơ để giải quyết các bài toán cụ thể. Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng bước.

Nội dung bài tập Bài 7 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời ság tạo

Bài tập thường bao gồm các yêu cầu sau:

  • Cho các vectơ a, b, c. Tính tổng hoặc hiệu của các vectơ này.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Tìm vectơ thỏa mãn điều kiện cho trước.
  • Ứng dụng phép cộng và trừ vectơ để giải quyết các bài toán hình học.

Phương pháp giải Bài 7 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời ság tạo

Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm vectơ: Hiểu rõ định nghĩa, các yếu tố của vectơ (điểm gốc, điểm cuối, độ dài, hướng).
  2. Phép cộng vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác.
  3. Phép trừ vectơ: a - b = a + (-b).
  4. Tính chất của phép cộng và trừ vectơ: Tính giao hoán, tính kết hợp, phần tử trung hòa, phần tử đối.
  5. Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ: Cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ, phép cộng và trừ vectơ trong hệ tọa độ.

Ví dụ minh họa Bài 7 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời ság tạo

Ví dụ 1: Cho hai vectơ a = (2; -1) và b = (-3; 4). Tính vectơ a + b.

Giải: a + b = (2 + (-3); -1 + 4) = (-1; 3).

Ví dụ 2: Cho ba điểm A(1; 2), B(3; 4), C(5; 0). Tính vectơ AB và AC.

Giải: AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2). AC = (5 - 1; 0 - 2) = (4; -2).

Lưu ý khi giải Bài 7 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời ság tạo

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác để cộng vectơ.
  • Chú ý đến dấu của vectơ khi thực hiện phép trừ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Bài tập luyện tập Bài 7 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời ság tạo

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1: Cho hai vectơ a = (1; 3) và b = (-2; 5). Tính vectơ a - b.
  • Bài 2: Cho ba điểm A(0; 0), B(2; 1), C(3; -2). Tính vectơ BC.
  • Bài 3: Chứng minh rằng nếu a + b = 0 thì a = -b và ngược lại.

Ứng dụng của phép cộng và trừ vectơ

Phép cộng và trừ vectơ có nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực như vật lý, kỹ thuật và đồ họa máy tính. Ví dụ, trong vật lý, phép cộng vectơ được sử dụng để tính tổng hợp lực, vận tốc, gia tốc. Trong kỹ thuật, phép cộng và trừ vectơ được sử dụng để tính toán các đại lượng hình học trong không gian.

Tổng kết

Bài 7 trang 20 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời ság tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ vectơ. Bằng cách nắm vững các kiến thức và phương pháp giải, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và ứng dụng chúng vào thực tế.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11