Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 121, 122 SGK Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Giaibaitoan.com cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaibaitoan.com đã biên soạn lời giải chi tiết, đầy đủ, kèm theo các lưu ý quan trọng để giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán.
Trong hoạt động mở đầu:
Trong hoạt động mở đầu:
a) Các tia sáng \(AA',BB',DD'\) có song song với nhau hay không?
b) Nêu cách xác định bóng \(C'\) của điểm \(C\) trên mặt đường.
Phương pháp giải:
‒ Sử dụng định lí: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) \(AA'\parallel BB'\parallel DD'\) vì cùng song song với đường thẳng \(l\).
b) Cách xác định bóng \(C'\) của điểm \(C\) trên mặt đường:
‒ Qua \(C\) dựng đường thẳng \(d\) song song với đường thẳng \(l\).
‒ Giao điểm của đường thẳng \(d\) với mặt đường chính là bóng \(C'\) của điểm \(C\).
Tìm phương chiếu, mặt phẳng chiếu của phép chiếu song song được mô tả trong Hình 2.

Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa phép chiếu song song.
Lời giải chi tiết:
Phương chiếu: đường thẳng \(a\).
Mặt phẳng chiếu: Mặt phẳng \(\left( Q \right)\).
Tìm ảnh của hình hộp \(ABEF.DCGH\) qua phép chiếu song song được mô tả trong Hình 3.

Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa phép chiếu song song.
Lời giải chi tiết:
Ảnh của hình hộp \(ABEF.DCGH\) qua phép chiếu song song được mô tả trong Hình 3 là hình \(A'B'E'F'.D'C'G'H'\)
Mục 1 của chương trình Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giới thiệu về giới hạn của hàm số. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng, mở đầu cho chương trình Giải tích. Việc nắm vững kiến thức về giới hạn sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm tiếp theo như đạo hàm, tích phân.
Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng định nghĩa và tính chất của giới hạn để tính giới hạn của các hàm số đơn giản. Ví dụ:
limx→2 (3x + 1) = 3*2 + 1 = 7
Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc tính giới hạn và thực hành tính toán một cách cẩn thận.
Bài tập này thường yêu cầu học sinh sử dụng các phương pháp như phân tích thành nhân tử, chia tử và mẫu cho x, hoặc sử dụng các công thức giới hạn đặc biệt. Ví dụ:
Nếu f(x) = (x2 - 1) / (x - 1), thì limx→1 f(x) = limx→1 (x + 1) = 2
Để xét tính liên tục của hàm số f(x) tại điểm x = a, học sinh cần kiểm tra ba điều kiện sau:
Nếu cả ba điều kiện trên được thỏa mãn, thì hàm số f(x) liên tục tại điểm x = a.
Để giải các bài tập về giới hạn một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Khi giải bài tập về giới hạn, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán về giới hạn của hàm số.