Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 4 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số và đồ thị để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các khái niệm về tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu và cực trị của hàm số.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 4 trang 79, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tìm các giới hạn sau:

Đề bài

Tìm các giới hạn sau:

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{1}{{x + 1}}\);

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {1 - {x^2}} \right)\);

c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \frac{x}{{3 - x}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 4 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Đưa hàm số \(f\left( x \right)\) về tích của hai hàm số, trong đó một hàm số có giới hạn hữu hạn, còn một hàm số có giới hạn vô cực.

Bước 2: Áp dụng quy tắc xét dấu để tính giới hạn của tích.

Lời giải chi tiết

a) Áp dụng giới hạn một bên thường dùng, 

Ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}1 > 0\\x - \left( { - 1} \right) > 0,x \to - {1^ + }\end{array} \right. \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{1}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{1}{{x - \left( { - 1} \right)}} = + \infty \)

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {1 - {x^2}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {x^2}\left( {\frac{1}{{{x^2}}} - 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {x^2}.\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\frac{1}{{{x^2}}} - 1} \right)\)

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {x^2} = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\frac{1}{{{x^2}}} - 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{1}{{{x^2}}} - \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } 1 = 0 - 1 = - 1\)

\( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {1 - {x^2}} \right) = - \infty \)

c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \frac{x}{{3 - x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \frac{{ - x}}{{x - 3}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \left( { - x} \right).\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \frac{1}{{x - 3}}\)

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \left( { - x} \right) = - \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} x = - 3;\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \frac{1}{{x - 3}} = - \infty \)

\( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \frac{x}{{3 - x}} = + \infty \)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 4 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 4 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 4 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai và ứng dụng của nó trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là giải chi tiết bài tập này:

Nội dung bài tập

Bài 4 yêu cầu học sinh xét hàm số f(x) = -2x2 + 8x - 5 và thực hiện các yêu cầu sau:

  • Xác định hệ số a, b, c của hàm số.
  • Xác định đỉnh của parabol.
  • Xác định trục đối xứng của parabol.
  • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Vẽ đồ thị của hàm số.

Giải chi tiết

Bước 1: Xác định hệ số a, b, c

Hàm số f(x) = -2x2 + 8x - 5 có:

  • a = -2
  • b = 8
  • c = -5

Bước 2: Xác định đỉnh của parabol

Hoành độ đỉnh của parabol là x0 = -b / (2a) = -8 / (2 * -2) = 2

Tung độ đỉnh của parabol là y0 = f(x0) = f(2) = -2 * (2)2 + 8 * 2 - 5 = -8 + 16 - 5 = 3

Vậy, đỉnh của parabol là (2, 3).

Bước 3: Xác định trục đối xứng của parabol

Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = x0 = 2.

Bước 4: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số

Vì a = -2 < 0, hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞, 2) và đồng biến trên khoảng (2, +∞).

Bước 5: Vẽ đồ thị của hàm số

Để vẽ đồ thị của hàm số, ta cần xác định một số điểm thuộc đồ thị. Ví dụ:

  • Khi x = 0, f(0) = -5. Điểm (0, -5) thuộc đồ thị.
  • Khi x = 1, f(1) = -2 + 8 - 5 = 1. Điểm (1, 1) thuộc đồ thị.
  • Khi x = 3, f(3) = -2 * (3)2 + 8 * 3 - 5 = -18 + 24 - 5 = 1. Điểm (3, 1) thuộc đồ thị.
  • Khi x = 4, f(4) = -2 * (4)2 + 8 * 4 - 5 = -32 + 32 - 5 = -5. Điểm (4, -5) thuộc đồ thị.

Vẽ parabol đi qua các điểm này, có đỉnh là (2, 3) và trục đối xứng là x = 2.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải Bài 4 trang 79 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo, học sinh cần lưu ý:

  • Nắm vững công thức tính hoành độ và tung độ đỉnh của parabol.
  • Hiểu rõ mối quan hệ giữa hệ số a và tính chất của hàm số (đồng biến, nghịch biến).
  • Sử dụng các điểm đặc biệt (đỉnh, giao điểm với trục tung, giao điểm với trục hoành) để vẽ đồ thị chính xác.

Việc hiểu rõ các khái niệm và công thức liên quan đến hàm số bậc hai là rất quan trọng để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. giaibaitoan.com hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự và các tài liệu học tập khác trên giaibaitoan.com để nâng cao kiến thức và kỹ năng của mình.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11