Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 45, 46 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 45, 46 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 45, 46 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 45, 46 SGK Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 11 và đạt kết quả cao trong học tập.

(begin{array}{l}u:{mathbb{N}^*} to mathbb{R}\ & ,,,n mapsto uleft( n right) = {n^2}end{array}) Tính (uleft( 1 right);uleft( 2 right);uleft( {50} right);uleft( {100} right)).

Hoạt động 1

    \(u:{\mathbb{N}^*} \to \mathbb{R}\)

    \(n \mapsto {u(n)} = {n^2}\)

    Tính \(u\left( 1 \right);u\left( 2 \right);u\left( {50} \right);u\left( {100} \right)\).

    Phương pháp giải:

    Thay giá trị của \(n\) vào biểu thức \(u\left( n \right)\).

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}u\left( 1 \right) = {1^2} = 1\\u\left( 2 \right) = {2^2} = 4\\u\left( {50} \right) = {50^2} = 2500\\u\left( {100} \right) = {100^2} = 10000\end{array}\)

    Hoạt động 2

      Cho hàm số:

      \(v:\left\{ {1;2;3;4;5} \right\} \to \mathbb{R}\)

      \(n \to {\rm{ }}v\left( n \right) = 2n\)

      Tính \(v\left( 1 \right),v\left( 2 \right),v\left( 3 \right),v\left( 4 \right),v\left( 5 \right)\).

      Phương pháp giải:

      Thay giá trị của \(n\) vào biểu thức \(v\left( n \right)\).

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}v\left( 1 \right) = 2.1 = 2\\v\left( 2 \right) = 2.2 = 4\\v\left( 3 \right) = 2.3 = 6\\v\left( 4 \right) = 2.4 = 8\\v\left( 5 \right) = 2.5 = 10\end{array}\)

      Thực hành 1

        Cho dãy số:

        \(u:{\mathbb{N}^*} \to \mathbb{R}\)

        \(n \mapsto {u_n} = {n^3}\)

        a) Hãy cho biết dãy số trên là hữu hạn hay vô hạn.

        b) Viết năm số hạng đầu tiên của dãy số đã cho.

        Phương pháp giải:

        a) Xét xem tập xác định của hàm số \(u\) là tập hợp nào.

        b) Lần lượt thay giá trị \(n = 1,2,3,4,5\) vào biểu thức \({u_n}\).

        Lời giải chi tiết:

        a) Vì hàm số \(u\) xác định trên tập hợp các số nguyên dương \({\mathbb{N}^*}\) nên nó là một dãy số vô hạn.

        b) Ta có:

        \(\begin{array}{l}{u_1} = {1^3} = 1\\{u_2} = {2^3} = 8\\{u_3} = {3^3} = 27\\{u_4} = {4^3} = 64\\{u_5} = {5^3} = 125\end{array}\)

        Vận dụng 1

          Cho 5 hình tròn theo thứ tự có bán kính 1; 2; 3; 4; 5.

          a) Viết dãy số chỉ diện tích của 5 hình tròn này.

          b) Tìm số hạng đầu và số hạng cuối của dãy số trên.

          Phương pháp giải:

          a) Áp dụng công thức tính diện tích hình tròn có bán kính \(n\) là \({S_n} = \pi {n^2}\) rồi lần lượt thay giá trị \(R = 1;2;3;4;5\).

          b) Số hạng đầu: \({S_1}\); số hạng cuối: \({S_5}\).

          Lời giải chi tiết:

          a) Gọi \(\left( {{S_n}} \right)\) là dãy số chỉ diện tích của 5 hình tròn với \({S_n} = \pi {n^2}\). Ta có:

          \(\begin{array}{l}{S_1} = \pi {.1^2} = \pi \\{S_2} = \pi {.2^2} = 4\pi \\{S_3} = \pi {.3^2} = 9\pi \\{S_4} = \pi {.4^2} = 16\pi \\{S_5} = \pi {.5^2} = 25\pi \end{array}\)

          Vậy dãy số chỉ diện tích của 5 hình tròn là: \(\pi ;4\pi ;9\pi ;16\pi ;25\pi \).

          b) Số hạng đầu: \({S_1} = \pi \); số hạng cuối: \({S_5} = 25\pi \).

          Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 1 trang 45, 46 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 1 trang 45, 46 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 1 của chương trình Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo thường tập trung vào các khái niệm cơ bản về giới hạn của hàm số. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng để học tập các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình. Bài tập trang 45 và 46 SGK là cơ hội để học sinh rèn luyện và củng cố kiến thức đã học.

          Nội dung chi tiết bài tập mục 1 trang 45, 46

          Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh:

          • Tính giới hạn của hàm số tại một điểm.
          • Chứng minh sự tồn tại hoặc không tồn tại của giới hạn.
          • Sử dụng định nghĩa giới hạn để giải quyết các bài toán cụ thể.

          Phương pháp giải bài tập giới hạn

          Để giải quyết các bài tập về giới hạn, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

          1. Phương pháp trực tiếp: Thay trực tiếp giá trị của x vào hàm số để tính giới hạn. Phương pháp này chỉ áp dụng được khi hàm số liên tục tại điểm đó.
          2. Phương pháp phân tích thành nhân tử: Biến đổi biểu thức của hàm số thành tích của các nhân tử, sau đó rút gọn để tính giới hạn.
          3. Phương pháp nhân liên hợp: Nhân tử và mẫu của biểu thức với liên hợp của mẫu để khử dạng vô định.
          4. Phương pháp sử dụng định lý giới hạn: Áp dụng các định lý giới hạn đã học để tính giới hạn.

          Giải chi tiết bài tập 1 trang 45 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

          Bài 1: Tính các giới hạn sau: a) lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2) Giải: Ta có: lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2) = lim (x→2) (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = lim (x→2) (x + 2) = 4

          Giải chi tiết bài tập 2 trang 45 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

          Bài 2: Tính các giới hạn sau: b) lim (x→-1) (x^3 + 1) / (x + 1) Giải: Ta có: lim (x→-1) (x^3 + 1) / (x + 1) = lim (x→-1) (x + 1)(x^2 - x + 1) / (x + 1) = lim (x→-1) (x^2 - x + 1) = 3

          Giải chi tiết bài tập 3 trang 46 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

          Bài 3: Tính các giới hạn sau: a) lim (x→0) (sin x) / x Giải: Đây là giới hạn lượng giác cơ bản. Ta có: lim (x→0) (sin x) / x = 1

          Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

          • Luôn kiểm tra xem hàm số có liên tục tại điểm cần tính giới hạn hay không.
          • Sử dụng các phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

          Tài liệu tham khảo thêm

          Để hiểu rõ hơn về giới hạn, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

          • Sách giáo khoa Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo.
          • Sách bài tập Toán 11 tập 1.
          • Các trang web học toán online uy tín.

          Kết luận

          Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về giới hạn trong chương trình Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11