Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 73, 74, 75 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 73, 74, 75 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 73, 74, 75 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 73, 74, 75 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài tập trong mục này tập trung vào các kiến thức về phép biến hình, bao gồm phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm.

Giá cước vận chuyển bưu kiện giữa hai thành phố do một đơn vị cung cấp được cho bởi bảng sau:

Hoạt động 3

    Giá cước vận chuyển bưu kiện giữa hai thành phố do một đơn vị cung cấp được cho bởi bảng sau:

    Giải mục 3 trang 73, 74, 75 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

    Nếu chỉ xét trên khoảng từ 0 đến 5 (tính theo 100 gam) thì hàm số giả cước (tính theo nghìn đồng) xác định như sau:

    \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}6&{khi\,\,x \in \left( {0;1} \right]}\\7&{khi\,\,x \in \left( {1;2,5} \right]}\\{10}&{khi\,\,x \in \left( {2,5;5} \right]}\end{array}} \right.\)

    Đồ thị của hàm số như Hình 2.

    Giải mục 3 trang 73, 74, 75 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

    a) Giả sử \(\left( {{x_n}} \right)\) là dãy số bất kì sao cho \(x \in \left( {1;2,5} \right)\) và \(\lim {x_n} = 1\). Tìm \(\lim f\left( {{x_n}} \right)\).

    b) Giả sử \(\left( {{x_n}'} \right)\) là dãy số bất kì sao cho \({x_n}' \in \left( {0;1} \right)\) và \(\lim {x_n}' = 1\). Tìm \(\lim f\left( {{x_n}'} \right)\).

    c) Nhận xét về kết quả ở a) và b)

    Phương pháp giải:

    Áp dụng công thức tính giới hạn của hằng số.

    Lời giải chi tiết:

    a) Khi \(x \in \left( {1;2,5} \right)\) thì \(f\left( {{x_n}} \right) = 7\) nên \(\lim f\left( {{x_n}} \right) = \lim 7 = 7\).

    b) Khi \({x_n}' \in \left( {0;1} \right)\) thì \(f\left( {{x_n}'} \right) = 6\) nên \(\lim f\left( {{x_n}'} \right) = \lim 6 = 6\).

    c) Ta thấy \(\lim {x_n} = \lim {x_n}' = 1\) nhưng \(\lim f\left( {{x_n}} \right) \ne \lim f\left( {{x_n}'} \right)\)

    Thực hành 3

      Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{1 - 2x}&{khi\,\,x \le - 1}\\{{x^2} + 2}&{khi\,\,x > - 1}\end{array}} \right.\).

      Tìm các giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} f\left( x \right),\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} {\rm{ }}f\left( x \right)\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} f\left( x \right)\) (nếu có).

      Phương pháp giải:

      − Để tính giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} f\left( x \right),\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} {\rm{ }}f\left( x \right)\), ta áp dụng định lý về giới hạn bên trái và giới hạn bên phải của hàm số.

      − Để tính giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} f\left( x \right)\), ta so sánh hai giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} f\left( x \right),\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} {\rm{ }}f\left( x \right)\).

      • Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} {\rm{ }}f\left( x \right) = L\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} f\left( x \right) = L\).

      • Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} f\left( x \right) \ne \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} {\rm{ }}f\left( x \right)\) thì không tồn tại \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} f\left( x \right)\).

      Lời giải chi tiết:

      a) Giả sử \(\left( {{x_n}} \right)\) là dãy số bất kì, \({x_n} > - 1\) và \({x_n} \to - 1\). Khi đó \(f\left( {{x_n}} \right) = x_n^2 + 2\)

      Ta có: \(\lim f\left( {{x_n}} \right) = \lim \left( {x_n^2 + 2} \right) = \lim x_n^2 + \lim 2 = {\left( { - 1} \right)^2} + 2 = 3\)

      Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} f\left( x \right) = 3\).

      Giả sử \(\left( {{x_n}} \right)\) là dãy số bất kì, \({x_n} < - 1\) và \({x_n} \to - 1\). Khi đó \(f\left( {{x_n}} \right) = 1 - 2{x_n}\).

      Ta có: \(\lim f\left( {{x_n}} \right) = \lim \left( {1 - 2{x_n}} \right) = \lim 1 - \lim \left( {2{x_n}} \right) = \lim 1 - 2\lim {x_n} = 1 - 2.\left( { - 1} \right) = 3\)

      Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} f\left( x \right) = 3\).

      b) Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} {\rm{ }}f\left( x \right) = 3\) nên \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} f\left( x \right) = 3\).

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 3 trang 73, 74, 75 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 3 trang 73, 74, 75 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 3 của SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về các phép biến hình cơ bản. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các định nghĩa, tính chất của phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm để giải quyết các vấn đề thực tế.

      1. Phép Tịnh Tiến

      Phép tịnh tiến là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ. Để giải các bài tập liên quan đến phép tịnh tiến, học sinh cần nắm vững công thức tọa độ của điểm sau khi thực hiện phép tịnh tiến: x' = x + a; y' = y + b, trong đó (a, b) là vectơ tịnh tiến.

      2. Phép Quay

      Phép quay là phép biến hình biến mỗi điểm thành một điểm sao cho khoảng cách từ điểm đó đến tâm quay không đổi. Công thức tọa độ của điểm sau khi thực hiện phép quay quanh gốc tọa độ O(0,0) với góc α là: x' = x*cos(α) - y*sin(α); y' = x*sin(α) + y*cos(α).

      3. Phép Đối Xứng Trục

      Phép đối xứng trục là phép biến hình biến mỗi điểm thành một điểm sao cho trục đối xứng là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó. Nếu điểm M(x, y) đối xứng với điểm M'(x', y') qua trục Ox thì x' = x và y' = -y. Tương tự, nếu đối xứng qua trục Oy thì x' = -x và y' = y.

      4. Phép Đối Xứng Tâm

      Phép đối xứng tâm là phép biến hình biến mỗi điểm thành một điểm sao cho tâm đối xứng là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó. Nếu điểm M(x, y) đối xứng với điểm M'(x', y') qua tâm I(a, b) thì x' = 2a - x và y' = 2b - y.

      Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trang 73, 74, 75

      Bài 1 (Trang 73): Bài tập này yêu cầu xác định ảnh của một điểm hoặc một hình qua các phép biến hình đã học. Để giải bài này, học sinh cần áp dụng chính xác công thức tọa độ của từng phép biến hình.

      Bài 2 (Trang 74): Bài tập này thường liên quan đến việc chứng minh một hình là ảnh của một hình khác qua một phép biến hình nào đó. Học sinh cần sử dụng các tính chất của phép biến hình để chứng minh điều này.

      Bài 3 (Trang 75): Bài tập này có thể yêu cầu tìm tâm đối xứng, trục đối xứng của một hình. Học sinh cần nắm vững định nghĩa và tính chất của tâm đối xứng, trục đối xứng để giải quyết bài tập này.

      Mẹo giải nhanh và hiệu quả

      • Nắm vững công thức tọa độ: Đây là yếu tố quan trọng nhất để giải các bài tập về phép biến hình.
      • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình minh họa giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ứng dụng của các phép biến hình trong thực tế

      Các phép biến hình có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

      • Thiết kế đồ họa: Các phép biến hình được sử dụng để tạo ra các hiệu ứng hình ảnh đẹp mắt.
      • Robot học: Các phép biến hình được sử dụng để điều khiển robot di chuyển và thực hiện các tác vụ.
      • Vật lý: Các phép biến hình được sử dụng để mô tả sự chuyển động của các vật thể.

      Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập mục 3 trang 73, 74, 75 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo, các em học sinh sẽ học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11