Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 4 trang 50 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 50 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 50 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 50 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số và đồ thị để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các khái niệm về tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu và cực trị của hàm số.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 4 trang 50, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Xét tính bị chặn của các dãy số sau:

Đề bài

Xét tính bị chặn của các dãy số sau:

a) \(\left( {{a_n}} \right)\) với \({a_n} = {\sin ^2}\frac{{n\pi }}{3} + \cos \frac{{n\pi }}{4}\);

b) \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{6n - 4}}{{n + 2}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 4 trang 50 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

a) Sử dụng tính chất của hàm lượng giác.

b) Sử dụng tính chất của bất đẳng thức.

Lời giải chi tiết

a) \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\) ta có:

\(\left. \begin{array}{l}0 \le {\sin ^2}\frac{{n\pi }}{3} \le 1\\ - 1 \le \cos \frac{{n\pi }}{4} \le 1\end{array} \right\} \Leftrightarrow 0 + \left( { - 1} \right) \le {\sin ^2}\frac{{n\pi }}{3} + \cos \frac{{n\pi }}{4} \le 1 + 1 \Leftrightarrow - 1 \le {a_n} \le 2\).

Vậy dãy số \(\left( {{a_n}} \right)\) bị chặn.

b) Ta có: \({u_n} = \frac{{6n - 4}}{{n + 2}} = \frac{{6\left( {n + 2} \right) - 16}}{{n + 2}} = 6 - \frac{{16}}{{n + 2}}\)

\(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\) ta có:

\(n + 2 > 0 \Leftrightarrow \frac{{16}}{{n + 2}} > 0 \Leftrightarrow 6 - \frac{{16}}{{n + 2}} < 6 \Leftrightarrow {u_n} < 6\). Vậy \(\left( {{u_n}} \right)\) bị chặn trên.

\(n \ge 1 \Leftrightarrow n + 2 \ge 1 + 2 \Leftrightarrow n + 2 \ge 3 \Leftrightarrow \frac{{16}}{{n + 2}} \le \frac{{16}}{3} \Leftrightarrow 6 - \frac{{16}}{{n + 2}} \ge 6 - \frac{{16}}{3} \Leftrightarrow {u_n} \ge \frac{2}{3}\)

Vậy \(\left( {{u_n}} \right)\) bị chặn dưới.

Ta thấy dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) bị chặn trên và bị chặn dưới nên dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) bị chặn.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 4 trang 50 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 4 trang 50 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 4 trang 50 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai và ứng dụng của nó trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

Nội dung bài tập

Bài 4 yêu cầu học sinh xét hàm số f(x) = -2x2 + 8x - 5 và thực hiện các yêu cầu sau:

  1. Xác định hệ số a, b, c của hàm số.
  2. Xác định đỉnh của parabol.
  3. Xác định trục đối xứng của parabol.
  4. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  5. Vẽ đồ thị của hàm số.

Lời giải chi tiết

1. Xác định hệ số a, b, c:

Hàm số f(x) = -2x2 + 8x - 5 có:

  • a = -2
  • b = 8
  • c = -5

2. Xác định đỉnh của parabol:

Hoành độ đỉnh của parabol là x0 = -b / (2a) = -8 / (2 * -2) = 2

Tung độ đỉnh của parabol là y0 = f(x0) = f(2) = -2 * (2)2 + 8 * 2 - 5 = -8 + 16 - 5 = 3

Vậy, đỉnh của parabol là (2, 3).

3. Xác định trục đối xứng của parabol:

Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = x0 = x = 2.

4. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số:

Vì a = -2 < 0, hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞, 2) và đồng biến trên khoảng (2, +∞).

5. Vẽ đồ thị của hàm số:

Để vẽ đồ thị của hàm số, ta cần xác định một số điểm thuộc đồ thị. Ví dụ:

  • Khi x = 0, f(0) = -5. Điểm (0, -5) thuộc đồ thị.
  • Khi x = 1, f(1) = -2 + 8 - 5 = 1. Điểm (1, 1) thuộc đồ thị.
  • Khi x = 3, f(3) = -2 * (3)2 + 8 * 3 - 5 = -18 + 24 - 5 = 1. Điểm (3, 1) thuộc đồ thị.
  • Khi x = 4, f(4) = -2 * (4)2 + 8 * 4 - 5 = -32 + 32 - 5 = -5. Điểm (4, -5) thuộc đồ thị.

Vẽ parabol đi qua các điểm này, với đỉnh là (2, 3) và trục đối xứng là x = 2.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về hàm số bậc hai, cần lưu ý các điểm sau:

  • Nắm vững công thức tính đỉnh và trục đối xứng của parabol.
  • Xác định đúng dấu của hệ số a để xác định chiều của parabol (lõm lên hay lõm xuống).
  • Sử dụng các điểm đặc biệt (đỉnh, giao điểm với trục tung, giao điểm với trục hoành) để vẽ đồ thị chính xác.
  • Hiểu rõ mối quan hệ giữa hệ số a, b, c và các yếu tố của parabol.

Ứng dụng của bài tập

Bài tập về hàm số bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính quỹ đạo của vật ném.
  • Xác định giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một hàm số.
  • Giải quyết các bài toán tối ưu hóa.

Hy vọng lời giải chi tiết và hướng dẫn giải Bài 4 trang 50 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc hai và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11