Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 116, 117 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 116, 117 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 116, 117 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 4 trang 116, 117 SGK Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Giaibaitoan.com cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaibaitoan.com đã biên soạn lời giải chi tiết, đầy đủ, kèm theo các lưu ý quan trọng để hỗ trợ các em tối đa.

Cho đường thẳng \(a\) song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\), mặt phẳng \(\left( Q \right)\) chứa \(a\) và cắt \(\left( P \right)\) theo giao tuyến \(b\) (Hình 10). Trong \(\left( Q \right)\), hai đường thẳng \(a,b\) có bao nhiều điểm chung?

Hoạt động 5

    Cho đường thẳng \(a\) song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\), mặt phẳng \(\left( Q \right)\) chứa \(a\) và cắt \(\left( P \right)\) theo giao tuyến \(b\) (Hình 10). Trong \(\left( Q \right)\), hai đường thẳng \(a,b\) có bao nhiều điểm chung?

    Cho ba mặt phẳng song song \(\left( P \right),\left( Q \right),\left( R \right)\) lần lượt cắt hai đường thăng \(a\) và \(a'\) tại các điểm \(A,B,C\) và \(A',B',C'\). Gọi \({B_1}\) là giao điểm của \(AC'\) với \(\left( Q \right)\) (Hình 12).

    a) Trong tam giác \(ACC'\), có nhận xét gì về mối liên hệ giữa \(\frac{{AB}}{{BC}}\) và \(\frac{{A{B_1}}}{{{B_1}C'}}\)?

    b) Trong tam giác \(AA'C'\), có nhận xét gì về mối liên hệ giữa \(\frac{{A{B_1}}}{{{B_1}C'}}\) và \(\frac{{A'B'}}{{B'C'}}\)?

    c) Từ đó, nếu nhận xét về mối liên hệ giữa các tỉ số \(\frac{{AB}}{{A'B'}},\frac{{BC}}{{B'C'}},\frac{{AC}}{{A'C'}}\).

    Giải mục 4 trang 116, 117 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

    Phương pháp giải:

    ‒ Sử dụng định lí 3: Cho hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) song song với nhau. Nếu \(\left( R \right)\) cắt \(\left( P \right)\) thì cắt \(\left( Q \right)\) và hai giao tuyến của chúng song song.

    ‒ Sử dụng định lí Thalès trong tam giác.

    ‒ Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có:

    \(\left. \begin{array}{l}\left( Q \right)\parallel \left( R \right)\\\left( {ACC'} \right) \cap \left( Q \right) = B{B_1}\\\left( {ACC'} \right) \cap \left( R \right) = CC'\end{array} \right\} \Rightarrow B{B_1}\parallel CC' \Rightarrow \frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{A{B_1}}}{{{B_1}C'}}\left( 1 \right)\)

    b) Ta có:

    \(\left. \begin{array}{l}\left( P \right)\parallel \left( Q \right)\\\left( {AA'C'} \right) \cap \left( Q \right) = B{B_1}\\\left( {AA'C'} \right) \cap \left( P \right) = AA'\end{array} \right\} \Rightarrow B{B_1}\parallel AA' \Rightarrow \frac{{A{B_1}}}{{{B_1}C'}} = \frac{{A'B'}}{{B'C'}}\left( 2 \right)\)

    c) Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{A'B'}}{{B'C'}} \Rightarrow \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{{AB + BC}}{{A'B' + B'C'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}}\)

    Vậy \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}}\).

    Thực hành 3

      Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA = 9,SB = 12,SC = 15\). Trên cạnh \(SA\) lấy các điểm \(M,N\) sao cho \(SM = 4,MN = 3,N4 = 2\). Vẽ hai mặt phẳng song song với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\), lần lượt đi qua \(M,N\), cắt \(SB\) theo thứ tự tại \(M',N'\) và cắt \(SC\) theo thứ tự tại \(M'',N''\). Tính độ dài các đoạn thẳng \(SM',M'N',{\rm{ }}M''N'',N''C\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng định lí Thalès trong không gian: Ba mặt phẳng đôi một song song chắn trên hai cát tuyến bất kì các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 4 trang 116, 117 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

      Ta có: \(\left( {MM'M''} \right)\parallel \left( {NN'N''} \right)\parallel \left( {ABC} \right)\) nên theo định lí Thalès ta có:

      \(\frac{{SM}}{{SA}} = \frac{{SM'}}{{SB}} \Leftrightarrow SM' = \frac{{SM.SB}}{{SA}} = \frac{{4.12}}{9} = \frac{{16}}{3}\)

      \(\frac{{SA}}{{SB}} = \frac{{MN}}{{M'N'}} \Leftrightarrow M'N' = \frac{{MN.SB}}{{SA}} = \frac{{3.12}}{9} = 4\)

      \(\frac{{SA}}{{SC}} = \frac{{MN}}{{M''N''}} \Leftrightarrow M''N'' = \frac{{MN.SC}}{{SA}} = \frac{{3.15}}{9} = 5\)

      \(\frac{{SA}}{{SC}} = \frac{{NA}}{{N''C}} \Leftrightarrow N''C = \frac{{NA.SC}}{{SA}} = \frac{{2.15}}{9} = \frac{{10}}{3}\)

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 4 trang 116, 117 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 4 trang 116, 117 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 4 của SGK Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Đây là một phần quan trọng trong chương trình hình học không gian, đặt nền móng cho các kiến thức phức tạp hơn ở các lớp trên. Việc nắm vững các khái niệm, định lý và phương pháp giải bài tập trong mục này là rất cần thiết để đạt kết quả tốt trong môn Toán.

      Các kiến thức trọng tâm trong mục 4

      • Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian: Song song, cắt nhau, chéo nhau.
      • Góc giữa hai đường thẳng trong không gian: Định nghĩa, cách tính góc.
      • Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng trong không gian: Nằm trong mặt phẳng, song song với mặt phẳng, cắt mặt phẳng.
      • Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian: Định nghĩa, cách tính góc.
      • Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng: Công thức tính khoảng cách.

      Phương pháp giải bài tập thường gặp

      1. Sử dụng định nghĩa và tính chất của các khái niệm: Xác định vị trí tương đối của các đối tượng hình học dựa trên các định nghĩa và tính chất đã học.
      2. Áp dụng các định lý: Sử dụng các định lý liên quan đến góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng để tính toán.
      3. Sử dụng các công thức: Áp dụng các công thức tính khoảng cách, góc để giải quyết các bài toán cụ thể.
      4. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
      5. Biến đổi hình học: Sử dụng các phép biến đổi hình học để đơn giản hóa bài toán.

      Giải chi tiết các bài tập trong mục 4 trang 116, 117

      Bài 1: (Trang 116)

      (Nội dung bài tập 1 và lời giải chi tiết)

      Bài 2: (Trang 116)

      (Nội dung bài tập 2 và lời giải chi tiết)

      Bài 3: (Trang 117)

      (Nội dung bài tập 3 và lời giải chi tiết)

      Bài 4: (Trang 117)

      (Nội dung bài tập 4 và lời giải chi tiết)

      Lưu ý quan trọng khi giải bài tập

      Khi giải các bài tập về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, các em cần chú ý:

      • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
      • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
      • Sử dụng các định nghĩa, tính chất và định lý một cách chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Tổng kết

      Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 4 trang 116, 117 SGK Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức.

      Bài tậpĐộ khóLời giải
      Bài 1DễXem lời giải
      Bài 2Trung bìnhXem lời giải
      Bài 3KhóXem lời giải
      Bài 4Trung bìnhXem lời giải

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11