Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 69, 70, 71 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 69, 70, 71 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 69, 70, 71 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 tập 2. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 4 trang 69, 70, 71 của sách giáo khoa Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải một cách cẩn thận, kèm theo các giải thích rõ ràng để giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

a) Cho hình lăng trụ (ABCDE.A'B'C'D'E') có cạnh bên (AA') vuông góc với một mặt phẳng đáy (Hình 18a). Có nhận xét gì về các mặt bên của hình lăng trụ này?

Hoạt động 6

    a) Cho hình lăng trụ \(ABCDE.A'B'C'D'E'\) có cạnh bên \(AA'\) vuông góc với một mặt phẳng đáy (Hình 18a). Có nhận xét gì về các mặt bên của hình lăng trụ này?

    b) Cho hình lăng trụ có đáy là đa giác đều và có cạnh bên vuông góc với một mặt phẳng đáy (Hình 18b). Có nhận xét gì các mặt bên của hình lăng trụ này?

    c) Một hình lăng trụ nếu có đây là hình bình hành và có cạnh bên vuông góc với mặt phẳng đáy (Hình 18c) thì có bao nhiêu mặt là hình chữ nhật?

    Giải mục 4 trang 69, 70, 71 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

    d) Một hình hộp nếu có đáy là hình chữ nhật và có cạnh bên vuông góc với mặt phẳng đáy (Hinh 18d) thì có bao nhiêu mặt là hình chữ nhật?

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.

    Lời giải chi tiết:

    a) Các mặt bên của hình lăng trụ này là hình chữ nhật vuông góc với mặt phẳng đáy.

    b) Các mặt bên của hình lăng trụ này là hình chữ nhật vuông góc với mặt phẳng đáy.

    c) Hình lăng trụ đó có 4 mặt bên là hình chữ nhật.

    d) Hình lăng trụ đó có cả 6 mặt là hình chữ nhật.

    Thực hành 3

      Cho hình lăng trụ lục giác đều \(ABCDEF.A'B'C'D'E'F'\) có cạnh bên bằng \(h\) và cạnh đáy bằng \(a\). Tính \(A'C\) và \(A'D\) theo \(a\) và \(h\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng phép chiếu vuông góc.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 4 trang 69, 70, 71 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

      Tam giác \(ABC\) có:

      \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2} - 2.AB.BC.\cos \widehat {ABC}} = a\sqrt 3 \)

      \(AA' \bot \left( {ABC{\rm{DEF}}} \right) \Rightarrow AA' \bot AC\)

      \( \Rightarrow \Delta AA'C\) vuông tại \(A\)

      \( \Rightarrow A'C = \sqrt {AA{'^2} + A{C^2}} = \sqrt {{h^2} + 3{{\rm{a}}^2}} \).

      Gọi \(O\) là tâm lục giác đều \(ABC{\rm{DEF}}\).

      \(\Delta OAB,\Delta OC{\rm{D}}\) đều \( \Rightarrow OA = O{\rm{D}} = AB = a \Rightarrow A{\rm{D}} = 2a\)

      \(AA' \bot \left( {ABC{\rm{DEF}}} \right) \Rightarrow AA' \bot AD\)

      \( \Rightarrow \Delta AA'D\) vuông tại \(A\)

      \( \Rightarrow A'D = \sqrt {AA{'^2} + A{D^2}} = \sqrt {{h^2} + 4{{\rm{a}}^2}} \).

      Vận dụng 3

        Một chiếc lồng đèn kéo quân có dạng hình lăng trụ lục giác đều với cạnh đáy bằng 10 cm và cạnh bên bằng 30 cm (Hình 20). Tính tổng diện tích các mặt bên của chiếc lồng đèn đó. 

        Giải mục 4 trang 69, 70, 71 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Tính diện tích 1 mặt. Tổng diện tích các mặt bên bằng 6 lần diện tích 1 mặt.

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích một mặt bên của lồng đèn là: \(10.30 = 300\left( {c{m^2}} \right)\)

        Tổng diện tích các mặt bên của chiếc lồng đèn đó là: \(300.6 = 1800\left( {c{m^2}} \right)\)

        Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 4 trang 69, 70, 71 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 4 trang 69, 70, 71 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

        Mục 4 của SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức về đạo hàm của hàm số. Các bài tập trong trang 69, 70, 71 yêu cầu học sinh vận dụng các công thức và quy tắc đạo hàm đã học để giải quyết các bài toán cụ thể.

        Nội dung chính của mục 4

        • Đạo hàm của hàm số tại một điểm: Hiểu khái niệm đạo hàm và cách tính đạo hàm của hàm số tại một điểm.
        • Đạo hàm của hàm số: Xác định đạo hàm của hàm số trên một khoảng.
        • Các quy tắc tính đạo hàm: Vận dụng các quy tắc đạo hàm như quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, đạo hàm của hàm hợp.
        • Đạo hàm của các hàm số thường gặp: Nắm vững đạo hàm của các hàm số cơ bản như hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit.

        Giải chi tiết bài tập trang 69

        Bài 1: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 3x - 2 tại x = 1.

        Lời giải:

        f'(x) = 2x + 3

        f'(1) = 2(1) + 3 = 5

        Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) tại x = 1 là 5.

        Giải chi tiết bài tập trang 70

        Bài 2: Tính đạo hàm của hàm số g(x) = sin(x) + cos(x).

        Lời giải:

        g'(x) = cos(x) - sin(x)

        Vậy, đạo hàm của hàm số g(x) là cos(x) - sin(x).

        Giải chi tiết bài tập trang 71

        Bài 3: Tính đạo hàm của hàm số h(x) = ex + ln(x).

        Lời giải:

        h'(x) = ex + 1/x

        Vậy, đạo hàm của hàm số h(x) là ex + 1/x.

        Mẹo giải bài tập đạo hàm hiệu quả

        1. Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài toán đạo hàm.
        2. Vận dụng linh hoạt các quy tắc đạo hàm: Sử dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, đạo hàm của hàm hợp một cách hợp lý.
        3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính đạo hàm, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
        4. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.

        Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

        Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

        • Tính vận tốc và gia tốc: Trong vật lý, đạo hàm của quãng đường theo thời gian là vận tốc, và đạo hàm của vận tốc theo thời gian là gia tốc.
        • Tìm cực trị của hàm số: Đạo hàm được sử dụng để tìm các điểm cực trị của hàm số, giúp xác định giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số.
        • Tối ưu hóa: Đạo hàm được sử dụng để tối ưu hóa các bài toán thực tế, chẳng hạn như tối ưu hóa lợi nhuận, chi phí, hoặc hiệu suất.

        Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải quyết thành công các bài tập trong mục 4 trang 69, 70, 71 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11