Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 8 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 8 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 8 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Bài 8 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình học Toán 11 tập 2, sách Chân trời sáng tạo. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán liên quan đến tính đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 8 trang 86 SGK Toán 11 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Thể tích của khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh đều bằng \(a\) là

Đề bài

Thể tích của khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh đều bằng \(a\) là

A. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\).

B. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).

C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\).

D. \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 8 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng công thức tính thể tích khối lăng trụ: \(V = Sh\).

Lời giải chi tiết

Diện tích đáy của khối lăng trụ là: \(S = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)

Chiều cao của khối lăng trụ là cạnh bên của lăng trụ bằng: \(h = a\)

Thể tích của khối lăng trụ là: \(V = Sh = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)

Chọn A.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 8 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 8 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 8 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm và công thức liên quan đến đạo hàm, bao gồm đạo hàm của hàm số, quy tắc tính đạo hàm, và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.

Nội dung bài tập Bài 8 trang 86 SGK Toán 11 tập 2

Bài 8 yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:

  • Tính đạo hàm của các hàm số đã cho.
  • Xác định các điểm cực trị của hàm số.
  • Tìm khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.
  • Vẽ đồ thị của hàm số.

Giải chi tiết Bài 8 trang 86 SGK Toán 11 tập 2

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số. Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học để tính đạo hàm của hàm số. Ví dụ, nếu hàm số là f(x) = x^2 + 2x + 1, thì đạo hàm của hàm số là f'(x) = 2x + 2.
  2. Bước 2: Xác định các điểm cực trị của hàm số. Để tìm các điểm cực trị của hàm số, ta giải phương trình f'(x) = 0. Các nghiệm của phương trình này là các điểm cực trị của hàm số.
  3. Bước 3: Tìm khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số. Để tìm khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số, ta xét dấu của đạo hàm f'(x). Nếu f'(x) > 0 trên một khoảng nào đó, thì hàm số đồng biến trên khoảng đó. Nếu f'(x) < 0 trên một khoảng nào đó, thì hàm số nghịch biến trên khoảng đó.
  4. Bước 4: Vẽ đồ thị của hàm số. Dựa vào các thông tin đã tìm được ở các bước trên, ta có thể vẽ đồ thị của hàm số.

Ví dụ minh họa

Giả sử chúng ta có hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2x. Để giải Bài 8 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 với hàm số này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số.

f'(x) = 3x^2 - 6x + 2

Bước 2: Xác định các điểm cực trị của hàm số.

Giải phương trình f'(x) = 0, ta được:

3x^2 - 6x + 2 = 0

Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta được:

x1 = (6 + sqrt(12))/6 = 1 + sqrt(3)/3

x2 = (6 - sqrt(12))/6 = 1 - sqrt(3)/3

Vậy, hàm số có hai điểm cực trị là x1 = 1 + sqrt(3)/3 và x2 = 1 - sqrt(3)/3.

Bước 3: Tìm khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.

Xét dấu của f'(x) trên các khoảng (-∞, 1 - sqrt(3)/3), (1 - sqrt(3)/3, 1 + sqrt(3)/3), và (1 + sqrt(3)/3, +∞).

Ta thấy rằng f'(x) > 0 trên các khoảng (-∞, 1 - sqrt(3)/3) và (1 + sqrt(3)/3, +∞), do đó hàm số đồng biến trên các khoảng này.

f'(x) < 0 trên khoảng (1 - sqrt(3)/3, 1 + sqrt(3)/3), do đó hàm số nghịch biến trên khoảng này.

Bước 4: Vẽ đồ thị của hàm số.

Dựa vào các thông tin đã tìm được, ta có thể vẽ đồ thị của hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2x.

Lưu ý khi giải Bài 8 trang 86 SGK Toán 11 tập 2

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm.
  • Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để tìm các điểm cực trị.
  • Xét dấu của đạo hàm để tìm khoảng đồng biến và nghịch biến.
  • Vẽ đồ thị của hàm số để kiểm tra lại kết quả.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải Bài 8 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11