Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 35 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 35 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 35 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo. Mục 1 trang 35 là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh nắm vững kiến thức cơ bản và kỹ năng giải quyết vấn đề.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaibaitoan.com đã biên soạn lời giải chi tiết, từng bước, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Xác định và so sánh tập nghiệm của các phương trình sau:

Hoạt động 1

    Xác định và so sánh tập nghiệm của các phương trình sau:

    \(\begin{array}{l}a)\;x - 1 = 0\\b)\;{x^2} - 1 = 0\\c)\sqrt {2{x^2} - 1} = x\end{array}\)

    Phương pháp giải:

    Tìm nghiệm của các phương trình sau đó so sánh.

    Ta có: \(\sqrt A = B \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}B \ge 0\\A = {B^2}\end{array} \right.\)

    Lời giải chi tiết:

    \(a){\rm{ }}x{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}0\; \Leftrightarrow \;x{\rm{ }} = {\rm{ }}1.\)

    Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S\; = \left\{ 1 \right\}.\)

    \(b){\rm{ }}{x^2}-1 = 0\; \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = -1\end{array} \right.\;\)

    Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S\; = \left\{ {-{\rm{ }}1;{\rm{ }}1} \right\}.\)

    c, Điều kiện xác định: \(x \ge 0\)

    \(\begin{array}{l}\sqrt {2{x^2} - 1} = x\\ \Leftrightarrow 2{x^2} - 1 = {x^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} = 1\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\,\,(TM)\\x =-1\,\,(L)\end{array} \right.\;\end{array}\)

    Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S\; = \left\{ 1 \right\}.\)

    * Nhận xét:

    Hai phương trình b và c có cùng tập nghiệm.

    Thực hành 1

      Chỉ ra lỗi sai trong phép biến đổi phương trình dưới đây:

      \({x^2} = 2x \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{x} = 2 \Leftrightarrow x = 2\)

      Phương pháp giải:

      Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm.

      Lời giải chi tiết:

      Lỗi sai: Phương trình \({x^2} = 2x\) và phương trình \(\frac{{{x^2}}}{x} = 2\)không tương đương vì:

      Phương trình \({x^2} = 2x\) có tập nghiệm \(S\; = \left\{ {0;{\rm{ }}2} \right\}.\)

      Phương trình \(\frac{{{x^2}}}{x} = 2\) có tập nghiệm \(S\; = \left\{ 2 \right\}.\)

      Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 1 trang 35 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 1 trang 35 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

      Mục 1 trang 35 SGK Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo thường tập trung vào các khái niệm cơ bản về dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân và các ứng dụng của chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở các lớp trên.

      Nội dung chính của Mục 1 trang 35

      Mục 1 thường bao gồm các bài tập về:

      • Xác định các loại dãy số (dãy số tăng, dãy số giảm, dãy số không đổi).
      • Tìm số hạng tổng quát của dãy số.
      • Nhận biết và xác định cấp số cộng, cấp số nhân.
      • Tính tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số cộng và cấp số nhân.
      • Ứng dụng cấp số cộng và cấp số nhân vào giải quyết các bài toán thực tế.

      Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

      Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong Mục 1 trang 35, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết lời giải cho từng bài tập:

      Bài 1: Tìm số hạng thứ n của dãy số

      Để tìm số hạng thứ n của một dãy số, bạn cần xác định quy luật của dãy số đó. Quy luật có thể là công thức tổng quát, hoặc là một mối quan hệ đệ quy giữa các số hạng.

      Ví dụ: Cho dãy số (un) với u1 = 2 và un+1 = un + 3. Tìm số hạng thứ 5 của dãy số.

      Lời giải:

      1. u1 = 2
      2. u2 = u1 + 3 = 2 + 3 = 5
      3. u3 = u2 + 3 = 5 + 3 = 8
      4. u4 = u3 + 3 = 8 + 3 = 11
      5. u5 = u4 + 3 = 11 + 3 = 14

      Vậy số hạng thứ 5 của dãy số là 14.

      Bài 2: Xác định cấp số cộng

      Một dãy số được gọi là cấp số cộng nếu hiệu giữa hai số hạng liên tiếp là một hằng số. Hằng số này được gọi là công sai (d).

      Ví dụ: Cho dãy số 1, 3, 5, 7, 9. Chứng minh rằng dãy số này là một cấp số cộng.

      Lời giải:

      Ta có:

      • 3 - 1 = 2
      • 5 - 3 = 2
      • 7 - 5 = 2
      • 9 - 7 = 2

      Vì hiệu giữa hai số hạng liên tiếp là một hằng số (d = 2), nên dãy số 1, 3, 5, 7, 9 là một cấp số cộng.

      Bài 3: Tính tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số cộng

      Tổng của n số hạng đầu tiên của một cấp số cộng được tính theo công thức:

      Sn = n/2 * (u1 + un) = n/2 * [2u1 + (n-1)d]

      Ví dụ: Tính tổng của 10 số hạng đầu tiên của cấp số cộng có u1 = 2 và d = 3.

      Lời giải:

      S10 = 10/2 * [2*2 + (10-1)*3] = 5 * (4 + 27) = 5 * 31 = 155

      Vậy tổng của 10 số hạng đầu tiên của cấp số cộng là 155.

      Mẹo giải bài tập hiệu quả

      Để giải các bài tập trong Mục 1 trang 35 SGK Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, bạn nên:

      • Nắm vững các định nghĩa và công thức cơ bản về dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân.
      • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.
      • Tham khảo lời giải chi tiết của các bài tập để hiểu rõ hơn về cách giải.

      Kết luận

      Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu này, bạn sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong Mục 1 trang 35 SGK Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11