Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 5 trang 11, 12 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 5 trang 11, 12 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 5 trang 11, 12 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 tập 2. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải các bài tập trong mục 5, trang 11 và 12 của sách giáo khoa Toán 11 tập 2, chương trình Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải một cách cẩn thận, kèm theo các giải thích rõ ràng để giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

a) Sử dụng máy tính cầm tay, hoàn thành bảng sau vào vở (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ năm).

Hoạt động 5

    a) Sử dụng máy tính cầm tay, hoàn thành bảng sau vào vở (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ năm).

    Giải mục 5 trang 11, 12 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

    b) Từ kết quả quả ở câu a, có dự đoán gì về tính chất của phép tính luỹ thừa với số mũ thực?

    Phương pháp giải:

    Sử dụng máy tính cầm tay.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    \(\begin{array}{l}{a^\alpha }.{a^\beta } = {3^{\sqrt 2 }}{.3^{\sqrt 3 }} \approx 31,70659\\{a^\alpha }:{a^\beta } = {3^{\sqrt 2 }}:{3^{\sqrt 3 }} \approx 0,70527\\{a^{\alpha + \beta }} = {3^{\sqrt 2 + \sqrt 3 }} \approx 31,70659\\{a^{\alpha - \beta }} = {3^{\sqrt 2 - \sqrt 3 }} \approx 0,70527\end{array}\)

    b) Ta thấy: \({a^\alpha }.{a^\beta } = {a^{\alpha + \beta }},{a^\alpha }:{a^\beta } = {a^{\alpha - \beta }}\).

    Ta dự đoán tính chất của phép tính luỹ thừa với số mũ thực có tính chất tương tự với phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên.

    Thực hành 6

      Viết các biểu thức sau dưới dạng một luỹ thừa \(\left( {a > 0} \right)\):

      a) \({a^{\frac{3}{5}}}.{a^{\frac{1}{2}}}:{a^{ - \frac{2}{5}}}\);

      b) \(\sqrt {{a^{\frac{1}{2}}}\sqrt {{a^{\frac{1}{2}}}\sqrt a } } \).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng tính chất của phép tính luỹ thừa với số mũ thực.

      Lời giải chi tiết:

      a) \({a^{\frac{3}{5}}}.{a^{\frac{1}{2}}}:{a^{ - \frac{2}{5}}} = {a^{\frac{3}{5} + \frac{1}{2} - \left( { - \frac{2}{5}} \right)}} = {a^{\frac{3}{2}}}\)

      b) \(\sqrt {{a^{\frac{1}{2}}}\sqrt {{a^{\frac{1}{2}}}\sqrt a } } = \sqrt {{a^{\frac{1}{2}}}\sqrt {{a^{\frac{1}{2}}}.{a^{\frac{1}{2}}}} } = \sqrt {{a^{\frac{1}{2}}}\sqrt {{a^{\frac{1}{2} + \frac{1}{2}}}} } = \sqrt {{a^{\frac{1}{2}}}\sqrt a } = \sqrt {{a^{\frac{1}{2}}}.{a^{\frac{1}{2}}}} = \sqrt a \).

      Thực hành 7

        Rút gọn biểu thức: \({\left( {{x^{\sqrt 2 }}y} \right)^{\sqrt 2 }}\left( {9{y^{ - \sqrt 2 }}} \right)\) (với \(x,y > 0\)).

        Phương pháp giải:

        Sử dụng tính chất của phép tính luỹ thừa với số mũ thực.

        Lời giải chi tiết:

        \({\left( {{x^{\sqrt 2 }}y} \right)^{\sqrt 2 }}\left( {9{y^{ - \sqrt 2 }}} \right) = {\left( {{x^{\sqrt 2 }}} \right)^{\sqrt 2 }}{y^{\sqrt 2 }}.9{y^{ - \sqrt 2 }} = 9{x^{\sqrt 2 .\sqrt 2 }}{y^{\sqrt 2 + \left( { - \sqrt 2 } \right)}} = 9{x^2}{y^0} = 9{x^2}\)

        Vận dụng 2

          Tại một vùng biển, giả sử cường độ ánh sáng \(I\) thay đổi theo độ sâu theo công thức \(I = {I_0}{.10^{ - 0,3{\rm{d}}}}\), trong đó \(d\) là độ sâu (tính bằng mét) so với mặt hồ, \({I_0}\) là cường độ ánh sáng tại mặt hồ.

          a) Tại độ sâu 1 m, cường độ ánh sáng gấp bao nhiều lần \({I_0}\)?

          b) Cường độ ánh sáng tại độ sâu 2 m gấp bao nhiêu lần so với tại độ sâu 10 m? Làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân.

          Giải mục 5 trang 11, 12 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

          Phương pháp giải:

          Thay \(d\) bằng các giá trị cụ thể rồi tính.

          Lời giải chi tiết:

          a) Với \(d = 1\) ta có: \(I = {I_0}{.10^{ - 0,3.1}} = {I_0}{.10^{ - 0,3}}\).

          Vậy tại độ sâu 1 m, cường độ ánh sáng gấp \({10^{ - 0,3}}\) lần \({I_0}\).

          b) Với \(d = 2\) ta có: \(I = {I_0}{.10^{ - 0,3.2}} = {I_0}{.10^{ - 0,6}}\).

          Với \(d = 10\) ta có: \(I = {I_0}{.10^{ - 0,3.10}} = {I_0}{.10^{ - 3}}\).

          Vậy cường độ ánh sáng tại độ sâu 2 m gấp cường độ ánh sáng tại độ sâu 10 m số lần là:

          \(\left( {{I_0}{{.10}^{ - 0,6}}} \right):\left( {{I_0}{{.10}^{ - 3}}} \right) = {10^{ - 0,6}}:{10^{ - 3}} = {10^{ - 0,6 - \left( { - 3} \right)}} = {10^{2,4}} \approx 251,19\) (lần)

          Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 5 trang 11, 12 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 5 trang 11, 12 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 5 của SGK Toán 11 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức về đạo hàm của hàm số lượng giác. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 11, giúp học sinh hiểu rõ hơn về sự biến thiên của các hàm số lượng giác và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế.

          I. Kiến thức cơ bản cần nắm vững

          Trước khi đi vào giải các bài tập cụ thể, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

          1. Công thức đạo hàm của các hàm số lượng giác cơ bản:
            • (sin x)' = cos x
            • (cos x)' = -sin x
            • (tan x)' = 1/cos2 x
            • (cot x)' = -1/sin2 x
          2. Các quy tắc tính đạo hàm: Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, quy tắc hàm hợp.
          3. Ý nghĩa hình học của đạo hàm: Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số tại một điểm.

          II. Giải bài tập mục 5 trang 11, 12 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

          Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong mục 5, trang 11 và 12 của SGK Toán 11 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo:

          Bài 1: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

          a) y = sin(2x + 1)

          Lời giải:

          Áp dụng quy tắc hàm hợp: y' = cos(2x + 1) * (2x + 1)' = 2cos(2x + 1)

          b) y = cos(x2)

          Lời giải:

          Áp dụng quy tắc hàm hợp: y' = -sin(x2) * (x2)' = -2xsin(x2)

          Bài 2: Cho hàm số y = tan x. Tính y' tại x = π/4.

          Lời giải:

          y' = 1/cos2 x

          Thay x = π/4 vào, ta được: y' = 1/cos2(π/4) = 1/(1/√2)2 = 2

          Bài 3: Tìm đạo hàm của hàm số y = x2sin x.

          Lời giải:

          Áp dụng quy tắc nhân: y' = (x2)'sin x + x2(sin x)' = 2xsin x + x2cos x

          III. Mở rộng và Luyện tập

          Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán về đạo hàm của hàm số lượng giác, bạn có thể thực hiện các bài tập sau:

          • Giải các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 tập 2.
          • Tìm hiểu thêm về ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán tối ưu hóa.
          • Luyện tập tính đạo hàm của các hàm số lượng giác phức tạp hơn.

          IV. Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm lượng giác

          Khi giải các bài tập về đạo hàm lượng giác, bạn cần lưu ý những điều sau:

          • Nắm vững các công thức đạo hàm của các hàm số lượng giác cơ bản.
          • Sử dụng thành thạo các quy tắc tính đạo hàm.
          • Chú ý đến đơn vị đo góc (radian hoặc độ).
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

          Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập về đạo hàm của hàm số lượng giác. Chúc bạn học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11