Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 16, 17 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 16, 17 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 16, 17 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 16, 17 SGK Toán 11 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 11 và đạt kết quả cao trong học tập.

Cho các số thực dương (a,M,N) với (a ne 1). Bạn Quân đã vẽ sơ đồ và tìm ra công thức biến đổi biểu thức ({log _a}left( {MN} right)) như sau:

Hoạt động 2

    Cho các số thực dương \(a,M,N\) với \(a \ne 1\). Bạn Quân đã vẽ sơ đồ và tìm ra công thức biến đổi biểu thức \({\log _a}\left( {MN} \right)\) như sau:

    Giải mục 3 trang 16, 17 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

    a) Giải thích cách làm của bạn Quân.

    b) Vẽ sơ đồ tương tự để tìm công thức biến đổi cho \({\log _a}\frac{M}{N}\) và \({\log _a}{M^\alpha }\left( {\alpha \in \mathbb{R}} \right)\).

    Phương pháp giải:

    Sử dụng định nghĩa của lôgarit.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có: \(M = {a^{{{\log }_a}M}},N = {a^{{{\log }_a}N}} \Rightarrow MN = {a^{{{\log }_a}M}}.{a^{{{\log }_a}N}} = {a^{{{\log }_a}M + {{\log }_a}N}}\)

    Mặt khác: \(MN = {a^{{{\log }_a}\left( {MN} \right)}}\)

    Vậy \({a^{{{\log }_a}M + {{\log }_a}N}} = {a^{{{\log }_a}\left( {MN} \right)}} \Leftrightarrow {\log _a}M + {\log _a}N = {\log _a}\left( {MN} \right)\)

    b)

    Giải mục 3 trang 16, 17 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

    Thực hành 3

      Tính:

      a) \({\log _5}4 + {\log _5}\frac{1}{4}\);

      b) \({\log _2}28 - {\log _2}7\); c) \(\log \sqrt {1000} \).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng các tính chất của phép tính lôgarit.

      Lời giải chi tiết:

      a) \({\log _5}4 + {\log _5}\frac{1}{4} = {\log _5}\left( {4.\frac{1}{4}} \right) = {\log _5}1 = 0\).

      b) \({\log _2}28 - {\log _2}7 = {\log _2}\frac{{28}}{7} = {\log _2}4 = {\log _2}{2^2} = 2\).

      c) \(\log \sqrt {1000} = \log {1000^{\frac{1}{2}}} = \log {\left( {{{10}^3}} \right)^{\frac{1}{2}}} = \log {10^{\frac{3}{2}}} = \frac{3}{2}\).

      Vận dụng

        Độ lớn \(M\) của một trận động đất theo thang Richter được tính theo công thức \(M = \log \frac{A}{{{A_0}}}\), trong đó \(A\) là biên độ lớn nhất ghi được bởi máy đo địa chấn, \({A_0}\) là biên độ tiêu chuẩn được sử dụng để hiệu chỉnh độ lệch gây ra bởi khoảng cách của máy đo địa chấn so với tâm chấn (ở Hoạt động mở đầu và Hoạt động 1, \({A_0} = 1\mu m\)).

        a) Tính độ lớn của trận động đất có biên độ \(A\) bằng

        i) \({10^{5,1}}{A_0}\); ii) \(65000{A_0}\).

        b) Một trận động đất tại địa điểm \(N\) có biên độ lớn nhất gấp ba lần biên độ lớn nhất của trận động đất tại địa điểm \(P\). So sánh độ lớn của hai trận động đất.

        Phương pháp giải:

        Thay vào công thức tính độ lớn \(M\) và sử dụng tính chất của lôgarit.

        Lời giải chi tiết:

        a) Với \(A = {10^{5,1}}{A_0}\), ta có: \(M = \log \frac{A}{{{A_0}}} = \log \frac{{{{10}^{5,1}}{A_0}}}{{{A_0}}} = \log {10^{5,1}} = 5,1\) (Richter).

        Với \(A = 65000{A_0}\), ta có: \(M = \log \frac{A}{{{A_0}}} = \log \frac{{65000{A_0}}}{{{A_0}}} = \log 65000 \approx 4,81\) (Richter).

        b) Với \({A_N} = 3{A_P}\), ta có: \({M_N} = \log \frac{{{A_N}}}{{{A_0}}},{M_P} = \log \frac{{{A_P}}}{{{A_0}}}\).

        \({M_N} - {M_P} = \log \frac{{{A_N}}}{{{A_0}}} - \log \frac{{{A_P}}}{{{A_0}}} = \log \left( {\frac{{{A_N}}}{{{A_0}}}:\frac{{{A_P}}}{{{A_0}}}} \right) = \log \frac{{{A_N}}}{{{A_P}}} = \log \frac{{3{A_N}}}{{{A_P}}} = \log 3 \approx 0,48\)

        Vậy trận động đất tại địa điểm \(N\) lớn hơn trận động đất tại địa điểm \(P\) 0,48 Richter.

        Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 3 trang 16, 17 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 3 trang 16, 17 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 3 trong SGK Toán 11 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, công thức và phương pháp giải liên quan. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 3 trang 16, 17, đồng thời phân tích các kiến thức cần thiết để giải quyết chúng.

        Bài 1: Giải bài tập trang 16 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

        Bài 1 thường là bài tập áp dụng trực tiếp các kiến thức lý thuyết đã học. Để giải bài này, học sinh cần:

        • Xác định đúng các yếu tố cần tìm.
        • Áp dụng công thức hoặc định lý phù hợp.
        • Thực hiện các phép tính chính xác.

        Ví dụ, nếu bài tập yêu cầu tính độ dài một đoạn thẳng, học sinh cần sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng trong không gian hoặc trên mặt phẳng.

        Bài 2: Giải bài tập trang 16 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

        Bài 2 có thể là bài tập nâng cao hơn, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học và có khả năng tư duy logic. Để giải bài này, học sinh cần:

        • Phân tích đề bài một cách kỹ lưỡng.
        • Xây dựng phương án giải phù hợp.
        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Ví dụ, nếu bài tập yêu cầu chứng minh một đẳng thức, học sinh cần sử dụng các phép biến đổi đại số để đưa đẳng thức về dạng đơn giản nhất.

        Bài 3: Giải bài tập trang 17 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

        Bài 3 có thể là bài tập liên hệ thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của Toán học trong đời sống. Để giải bài này, học sinh cần:

        • Đọc kỹ đề bài và xác định các thông tin liên quan.
        • Xây dựng mô hình Toán học phù hợp với bài toán.
        • Giải mô hình Toán học và đưa ra kết quả.

        Ví dụ, nếu bài tập yêu cầu tính diện tích một mảnh đất, học sinh cần sử dụng các công thức tính diện tích hình học để giải quyết bài toán.

        Bài 4: Giải bài tập trang 17 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

        Bài 4 thường là bài tập tổng hợp, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức của nhiều chủ đề khác nhau. Để giải bài này, học sinh cần:

        • Xác định các kiến thức cần sử dụng.
        • Kết hợp các kiến thức đó để giải quyết bài toán.
        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Ví dụ, nếu bài tập yêu cầu giải một hệ phương trình, học sinh cần sử dụng các phương pháp giải hệ phương trình đã học.

        Lưu ý khi giải bài tập Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

        Để đạt hiệu quả cao trong quá trình giải bài tập Toán 11 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo, học sinh cần:

        • Nắm vững lý thuyết và công thức.
        • Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức.
        • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
        • Sử dụng các nguồn tài liệu tham khảo khác nhau để mở rộng kiến thức.

        Kết luận

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập mục 3 trang 16, 17 SGK Toán 11 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11