Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 31, 32 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 31, 32 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 31, 32 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11 tập 2 theo chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 4 trang 31 và 32 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học Toán đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giaibaitoan.com đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải thích rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Biết rằng máu của người bình thường có độ pH từ 7,30 đến 7,45

Hoạt động 6

    Biết rằng máu của người bình thường có độ pH từ 7,30 đến 7,45 (nguồn: Hoá học 11, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2017, trang 15). Nồng độ H+ trong máu nhận giá trị trong miền nào?

    Phương pháp giải:

    Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số \(pH = - \log x\).

    Lời giải chi tiết:

    \(pH = - \log x = {\log _{{{10}^{ - 1}}}}x = {\log _{\frac{1}{{10}}}}x\)

    Do \(0 < \frac{1}{{10}} < 1\) nên hàm số \(pH = {\log _{\frac{1}{{10}}}}x\) nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}pH = 7,3 \Leftrightarrow 7,3 = {\log _{\frac{1}{{10}}}}x \Leftrightarrow x = {\left( {\frac{1}{{10}}} \right)^{7,3}} \approx 5,{01.10^{ - 8}}\\pH = 7,45 \Leftrightarrow 7,45 = {\log _{\frac{1}{{10}}}}x \Leftrightarrow x = {\left( {\frac{1}{{10}}} \right)^{7,45}} \approx 3,{55.10^{ - 8}}\end{array}\)

    Vì hàm số nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) nên nồng độ H+ trong máu nhận giá trị trong miền từ \(3,{55.10^{ - 8}}\) đến \(5,{01.10^{ - 8}}\).

    Thực hành 4

      Giải các bất phương trình sau:

      a) \({\log _{\frac{1}{3}}}\left( {x + 1} \right) < 2\);

      b) \({\log _5}\left( {x + 2} \right) \le 1\).

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tìm ĐKXĐ.

      Bước 2: Đưa 2 vế của phương trình về cùng cơ số và giải phương trình.

      Bước 3: Kết luận.

      Lời giải chi tiết:

      a) \({\log _{\frac{1}{3}}}\left( {x + 1} \right) < 2\)

      Điều kiện: \(x + 1 > 0 \Leftrightarrow x > - 1\)

      \({\log _{\frac{1}{3}}}(x + 1) < 2 \Leftrightarrow x + 1 > {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} \Leftrightarrow x > \frac{{ - 8}}{9}\).

      Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x > - \frac{8}{9}\).

      b) \({\log _5}\left( {x + 2} \right) \le 1\)

      Điều kiện: \(x + 2 > 0 \Leftrightarrow x > - 2\)

      \(BPT \Leftrightarrow x + 2 \le {5^1} \Leftrightarrow x + 2 \le 5 \Leftrightarrow x \le 3\)

      Kết hợp với điều kiện ta được nghiệm của bất phương trình là \( - 2 < x \le 3\).

      Vận dụng 2

        Nước uống đạt tiêu chuẩn phải có độ pH nằm trong khoảng từ 6,5 đến 8,5 (theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01:2009/BYT). Nồng độ H+ trong nước uống tiêu chuẩn phải nằm trong khoảng nào?

        Phương pháp giải:

        Giải bất phương trình \(6,5 \le pH \le 8,5\).

        Lời giải chi tiết:

        Ta có:

        \(\begin{array}{l}6,5 \le pH \le 8,5 \Leftrightarrow 6,5 \le - \log x \le 8,5 \Leftrightarrow \Leftrightarrow - 6,5 \ge \log x \ge - 8,5\\ \Leftrightarrow {10^{ - 6,5}} \ge x \ge {10^{ - 8,5}} \Leftrightarrow 3,{16.10^{ - 7}} \ge x \ge 3,{16.10^{ - 9}}\end{array}\)

        Vậy nồng độ H+ trong nước uống tiêu chuẩn phải nằm trong khoảng từ \(3,{16.10^{ - 9}}\) đến \(3,{16.10^{ - 7}}\).

        Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 4 trang 31, 32 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 4 trang 31, 32 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 4 của SGK Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức về đạo hàm của hàm số. Cụ thể, các bài tập trong trang 31 và 32 thường xoay quanh việc tính đạo hàm của các hàm số đơn giản, áp dụng quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và hàm hợp. Việc nắm vững các quy tắc này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn về đạo hàm trong chương trình học.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài 1: Tính đạo hàm của các hàm số sau

        Bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng các quy tắc tính đạo hàm cơ bản để tìm đạo hàm của các hàm số đơn giản. Ví dụ:

        • f(x) = 3x^2 + 2x - 1
        • g(x) = sin(x) + cos(x)
        • h(x) = e^x + ln(x)

        Lời giải cho các bài tập này thường bao gồm việc áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm số lũy thừa, hàm lượng giác và hàm mũ - logarit.

        Bài 2: Tính đạo hàm của hàm số y = (x^2 + 1)/(x - 1)

        Bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc đạo hàm của thương. Quy tắc này được phát biểu như sau:

        (u/v)' = (u'v - uv')/v^2

        Trong đó, u và v là các hàm số của x.

        Để giải bài tập này, ta cần xác định u = x^2 + 1 và v = x - 1, sau đó tính u' và v' rồi áp dụng công thức trên.

        Bài 3: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(x^2)

        Bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp. Quy tắc này được phát biểu như sau:

        (f(g(x)))' = f'(g(x)) * g'(x)

        Trong đó, f và g là các hàm số của x.

        Để giải bài tập này, ta cần xác định f(u) = sin(u) và g(x) = x^2, sau đó tính f'(u) và g'(x) rồi áp dụng công thức trên.

        Các lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

        1. Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm cơ bản: đạo hàm của hàm số lũy thừa, hàm lượng giác, hàm mũ - logarit, hàm hợp, đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương.
        2. Chú ý đến thứ tự thực hiện các phép toán: thực hiện các phép toán bên trong ngoặc trước, sau đó mới tính đạo hàm.
        3. Kiểm tra lại kết quả: sau khi tính đạo hàm, hãy kiểm tra lại kết quả bằng cách lấy đạo hàm của kết quả vừa tìm được và so sánh với hàm số ban đầu.

        Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

        Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

        • Tính vận tốc và gia tốc của một vật chuyển động.
        • Tìm cực trị của một hàm số.
        • Giải các bài toán tối ưu hóa.
        • Phân tích sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian.

        Tổng kết

        Việc giải các bài tập về đạo hàm đòi hỏi sự nắm vững kiến thức và kỹ năng tính toán. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài tập trong mục 4 trang 31, 32 SGK Toán 11 tập 2 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

        Quy tắcCông thức
        Đạo hàm của hàm số lũy thừa(x^n)' = nx^(n-1)
        Đạo hàm của hàm số lượng giác(sin(x))' = cos(x), (cos(x))' = -sin(x)
        Đạo hàm của hàm số mũ - logarit(e^x)' = e^x, (ln(x))' = 1/x

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11