Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 67, 68 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 67, 68 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 67, 68 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 67, 68 SGK Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 11 và đạt kết quả cao trong học tập.

Từ một hình vuông có cạnh bằng 1, tô màu một nửa hình vuông, rồi tô màu một nửa hình còn lại và cứ tiếp tục như vậy (xem Hình 2).

Hoạt động 4

    Từ một hình vuông có cạnh bằng 1, tô màu một nửa hình vuông, rồi tô màu một nửa hình còn lại và cứ tiếp tục như vậy (xem Hình 2).

    Giải mục 3 trang 67, 68 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

    a) Xác định diện tích \({u_k}\) của phần hình được tô màu lần thứ \(k\left( {k = 1,2,3,...} \right)\).

    b) Tính tổng diện tính \({S_n}\) của phần hình được tô màu sau lần tô thứ \(n\left( {n = 1,2,3,...} \right)\).

    c) Tìm giới hạn \(\lim {S_n}\) và so sánh giới hạn này với diện tích hình vuông ban đầu.

    Phương pháp giải:

    a) Dựa vào đề bài, ta đưa ra công thức tổng quát của \({u_k}\) dựa vào công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1}\) và công bội \(q\): \({u_k} = {u_1}.{q^{k - 1}}\).

    b) Áp dụng công thức tính tổng \({S_n}\) của \(n\) số hạng đầu của cấp số nhân có số hạng đầu \({u_1}\) và công bội \(q\): \({S_n} = {u_1}.\frac{{1 - {q^n}}}{{1 - q}}\).

    c) Áp dụng các phép toán về giới hạn hữu hạn của dãy số và công thức tính giới hạn cơ bản: \(\lim {q^n} = 0\), với \(q\) là số thực thỏa mãn \(\left| q \right| < 1\).

    Lời giải chi tiết:

    a) Theo đề bài, ta thấy \(\left( {{u_k}} \right)\) là cấp số nhân với số hạng đầu \({u_1} = \frac{1}{2}\), công bội \(q = \frac{1}{2}\).

    Vậy \({u_k} = {u_1}.{q^{k - 1}} = \frac{1}{2}.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^{k - 1}} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^k} = \frac{1}{{{2^k}}}\).

    b) \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân với số hạng đầu \({u_1} = \frac{1}{2}\), công bội \(q = \frac{1}{2}\).

    Vậy \({S_n} = {u_1}.\frac{{1 - {q^n}}}{{1 - q}} = \frac{1}{2}.\frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{{1 - \frac{1}{2}}} = \frac{1}{2}.\frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{{\frac{1}{2}}} = 1 - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\).

    c) \(\lim {S_n} = \lim \left( {1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}} \right) = \lim 1 - \lim {\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\).

    \(\lim 1 = 1\) vì 1 là hằng số.

    \(\left| {\frac{1}{2}} \right| = \frac{1}{2} < 1\) nên \(\lim {\left( {\frac{1}{2}} \right)^n} = 0\)

    Vậy \(\lim {S_n} = \lim 1 - \lim {\left( {\frac{1}{2}} \right)^n} = 1 - 0 = 1\)

    Giới hạn này bằng diện tích của hình vuông ban đầu.

    Thực hành 4

      Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn: \(1 + \frac{1}{3} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} + ... + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^n} + ...\).

      Phương pháp giải:

      Áp dụng công thức tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu \({u_1}\) và công bội \(q\): \(S = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n} + ... = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}\)

      Lời giải chi tiết:

      Tổng trên là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu \({u_1} = 1\) và công bội \(q = \frac{1}{3}\) nên

      \(1 + \frac{1}{3} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} + ... + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^n} + ... = \frac{1}{{1 - \frac{1}{3}}} = \frac{3}{2}\).

      Vận dụng 1

        Từ tờ giấy, cắt một hình tròn bán kính \(R\left( {cm} \right)\) như Hình 3a. Tiếp theo, cắt hai hình tròn bán kính \(\frac{R}{2}\) rồi chồng lên hình tròn đầu tiên như Hình 3b. Tiếp theo, cắt bốn hình tròn bán kính \(\frac{R}{4}\) rồi chồng lên các hình trước như Hình 3c. Cứ thế tiếp tục mãi. Tính tổng diện tích của các hình tròn.

        Giải mục 3 trang 67, 68 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Đưa tổng diện tích của các hình tròn về tổng của cấp số nhân lùi vô hạn rồi áp dụng công thức tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu \({u_1}\) và công bội \(q\): \(S = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n} + ... = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}\)

        Lời giải chi tiết:

        Giả sử các hình tròn bán kính \({R_1} = R,{R_2} = \frac{R}{2},{R_3} = \frac{R}{4} = \frac{R}{{{2^2}}},...,{R_n} = \frac{R}{{{2^{n - 1}}}},...\) có diện tích lần lượt là \({u_1},{u_2},{u_3},...,{u_n},...\) Ta có:

        \(\begin{array}{l}{u_1} = \pi R_1^2 = \pi {R^2},{u_2} = \pi R_2^2 = \pi {\left( {\frac{R}{2}} \right)^2} = \pi {R^2}.\frac{1}{{{2^2}}},{u_3} = \pi R_3^2 = \pi {\left( {\frac{R}{{{2^2}}}} \right)^2} = \pi {R^2}.\frac{1}{{{2^4}}},...,\\{u_n} = \pi R_n^2 = \pi {\left( {\frac{R}{{{2^{n - 1}}}}} \right)^2} = \pi {R^2}.\frac{1}{{{2^{2n - 2}}}},...\end{array}\)

        \(\begin{array}{l}S = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n} + ... = \pi {R^2} + 2\pi {R^2}.\frac{1}{{{2^2}}} + 4.\pi {R^2}.\frac{1}{{{2^4}}} + ... + {2^{n + 1}}\pi {R^2}.\frac{1}{{{2^{2n - 2}}}} + ...\\\,\,\,\, = \pi {R^2} + \pi {R^2}.\frac{1}{2} + \pi {R^2}.\frac{1}{{{2^2}}} + ... + \pi {R^2}.\frac{1}{{{2^{n - 1}}}} + ...\\\,\,\,\, = \pi {R^2}\left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + ... + \frac{1}{{{2^{n - 1}}}} + ...} \right)\end{array}\)

        Xét tổng: \({S_n} = 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + ... + \frac{1}{{{2^{n - 1}}}} + ...\)

        Tổng trên là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu \({u_1} = 1\) và công bội \(q = \frac{1}{2}\) nên: \({S_n} = 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + ... + \frac{1}{{{2^{n - 1}}}} + ... = \frac{1}{{1 - \frac{1}{2}}} = 2\).

        Vậy \(S = \pi {R^2}.{S_n} = 2\pi {R^2}\).

        Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 3 trang 67, 68 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 3 trang 67, 68 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 3 trong SGK Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc nghiên cứu về giới hạn của hàm số tại một điểm. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học, mở đầu cho việc học về đạo hàm và tích phân trong các lớp học cao hơn. Việc hiểu rõ về giới hạn hàm số không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài tập trong SGK mà còn là bước đệm quan trọng để tiếp cận các kiến thức toán học phức tạp hơn.

        Nội dung chính của mục 3 trang 67, 68

        Mục 3 bao gồm các nội dung chính sau:

        • Khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm: Định nghĩa giới hạn, ý nghĩa của giới hạn, và cách biểu diễn giới hạn.
        • Tính chất của giới hạn: Các tính chất cơ bản của giới hạn như giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương, và lũy thừa.
        • Các dạng giới hạn cơ bản: Giới hạn của các hàm số đơn giản như hàm hằng, hàm bậc nhất, hàm bậc hai, và các hàm số đặc biệt khác.
        • Ứng dụng của giới hạn: Sử dụng giới hạn để giải quyết các bài toán về sự liên tục của hàm số và các bài toán thực tế khác.

        Giải chi tiết bài tập mục 3 trang 67, 68

        Bài 1: Tính các giới hạn sau

        Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng định nghĩa và tính chất của giới hạn để tính giới hạn của các hàm số đơn giản. Ví dụ:

        lim (x→2) (3x + 1)

        Để giải bài tập này, ta có thể thay trực tiếp x = 2 vào hàm số:

        lim (x→2) (3x + 1) = 3(2) + 1 = 7

        Bài 2: Tính các giới hạn sau

        Bài tập này thường phức tạp hơn, đòi hỏi học sinh phải sử dụng các kỹ thuật biến đổi đại số để đưa về dạng giới hạn cơ bản. Ví dụ:

        lim (x→1) (x2 - 1) / (x - 1)

        Ta có thể phân tích tử số thành nhân tử:

        (x2 - 1) = (x - 1)(x + 1)

        Do đó:

        lim (x→1) (x2 - 1) / (x - 1) = lim (x→1) (x + 1) = 1 + 1 = 2

        Bài 3: Tìm a để hàm số f(x) liên tục tại x = 2

        Bài tập này yêu cầu học sinh hiểu rõ về khái niệm sự liên tục của hàm số và sử dụng giới hạn để kiểm tra điều kiện liên tục. Hàm số f(x) liên tục tại x = 2 khi và chỉ khi:

        lim (x→2) f(x) = f(2)

        Học sinh cần tính giới hạn của f(x) khi x tiến tới 2 và so sánh với giá trị f(2) để tìm ra giá trị của a.

        Mẹo giải bài tập về giới hạn hàm số

        • Nắm vững định nghĩa và tính chất của giới hạn: Đây là nền tảng cơ bản để giải quyết mọi bài tập về giới hạn.
        • Sử dụng các kỹ thuật biến đổi đại số: Phân tích đa thức thành nhân tử, quy đồng mẫu số, nhân liên hợp, và các kỹ thuật khác để đưa về dạng giới hạn cơ bản.
        • Áp dụng các giới hạn đặc biệt: Nhớ các giới hạn đặc biệt như lim (x→0) sin(x)/x = 1 và lim (x→0) (1 - cos(x))/x = 0.
        • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả bằng cách thay các giá trị cụ thể vào hàm số để đảm bảo tính chính xác.

        Tài liệu tham khảo hữu ích

        • Sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo
        • Sách bài tập Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo
        • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com
        • Các video bài giảng về giới hạn hàm số trên YouTube

        Hy vọng với những giải thích chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập về giới hạn hàm số trong SGK Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11