Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 83, 84 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 83, 84 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 83, 84 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 4 trang 83, 84 SGK Toán 11 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 11 và đạt kết quả cao trong học tập.

Cho hai hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{1}{{x - 1}}\) và \(y = g\left( x \right) = \sqrt {4 - x} \).

Hoạt động 4

    Cho hai hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{1}{{x - 1}}\) và \(y = g\left( x \right) = \sqrt {4 - x} \).

    Hàm số \(y = f\left( x \right) + g\left( x \right)\) có liên tục tại \(x = 2\) không? Giải thích.

    Phương pháp giải:

    Xét tính liên tục của hàm số \(h\left( x \right) = f\left( x \right) + g\left( x \right)\) tại \(x = 2\):

    Bước 1: Kiểm tra x = 2 có thuộc tập xác định không. Tính \(h\left( 2 \right)\).

    Bước 2: Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} h\left( x \right)\).

    Bước 3: Kết luận.

    Lời giải chi tiết:

    Đặt \(h\left( x \right) = f\left( x \right) + g\left( x \right) = \frac{1}{{x - 1}} + \sqrt {4 - x} \). Ta có:

    \(\begin{array}{l}h\left( 2 \right) = \frac{1}{{2 - 1}} + \sqrt {4 - 2} = 1 + \sqrt 2 \\\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} h\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to x} \left( {\frac{1}{{x - 1}} + \sqrt {4 - x} } \right) = \frac{1}{{2 - 1}} + \sqrt {4 - 2} = 1 + \sqrt 2 \end{array}\)

    Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} h\left( x \right) = h\left( 2 \right)\) nên hàm số \(y = f\left( x \right) + g\left( x \right)\) liên tục tại \(x = 2\).

    Thực hành 4

      Xét tính liên tục của các hàm số:

      a) \(y = \sqrt {{x^2} + 1} + 3 - x\);

      b) \(y = \frac{{{x^2} - 1}}{x}.\cos x\).

      Phương pháp giải:

      Đưa hàm số thành tổng, hiệu, tích của hai hàm số rồi xét tính liên tục của hai hàm số đó.

      Lời giải chi tiết:

      a) TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)

      Hàm số \(y = \sqrt {{x^2} + 1} \) xác định trên \(\mathbb{R}\) nên liên tục trên \(\mathbb{R}\).

      Hàm số \(y = 3 - x\) là đa thức nên liên tục trên \(\mathbb{R}\).

      Vậy hàm số \(y = \sqrt {{x^2} + 1} + 3 - x\) cũng liên tục trên \(\mathbb{R}\).

      b) TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\)

      Hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 1}}{x}\) là hàm phân thức hữu tỉ nên liên tục trên các khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {0; + \infty } \right)\).

      Hàm số \(y = \cos x\) là hàm lượng giác nên liên tục trên \(\mathbb{R}\). Vậy hàm số \(y = \cos x\) cũng liên tục trên các khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {0; + \infty } \right)\).

      Vậy hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 1}}{x}.\cos x\) liên tục trên các khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {0; + \infty } \right)\).

      Vận dụng 3

        Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), cho đường tròn \(\left( C \right)\) tâm \(O\), bán kính bằng 1. Một đường thẳng \(d\) thay đổi, luôn vuông góc với trục hoành, cắt trục hoành tại điểm \(M\) có hoành độ \(x\left( { - 1 < x < 1} \right)\) và cắt đường tròn \(\left( C \right)\) tại các điểm \(N\) và \(P\) (xem Hình 6).

        a) Viết biểu thức \(S\left( x \right)\) biểu thị diện tích của tam giác \(ONP\).

        b) Hàm số \(y = S\left( x \right)\) có liên tục trên \(\left( { - 1;1} \right)\) không? Giải thích.

        c) Tìm các giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} S\left( x \right)\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} S\left( x \right)\).

        Giải mục 4 trang 83, 84 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        a) Viết hàm số biểu thị phương trình đường tròn \(\left( C \right)\), dựa vào dữ kiện của đề bài, tính \(OM,NP\) sau đó tính diện tích \(S\left( x \right)\) của tam giác \(ONP\).

        b) Sử dụng tính chất liên tục của các hàm số sơ cấp.

        c) Áp dụng các công thức tính giới hạn của hàm số.

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có: \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} = 1 \Leftrightarrow y = \pm \sqrt {1 - {x^2}} \).

        Độ dài \(OM\) chính là giá trị tuyệt đối của hoành độ của điểm \(M\). Vậy \(OM = \left| x \right|\).

        Độ dài \(MN\) chính là giá trị tuyệt đối của tung độ của điểm \(N\). Vậy \(MN = \left| {\sqrt {1 - {x^2}} } \right| = \sqrt {1 - {x^2}} \).

        \(S\left( x \right) = {S_{ONP}} = \frac{1}{2}.NP.OM = MN.OM = \sqrt {1 - {x^2}} .\left| x \right|\).

        b) Xét hàm số \(S\left( x \right) = \sqrt {1 - {x^2}} .\left| x \right| = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x\sqrt {1 - {x^2}} }&{khi\,\,0 \le x \le 1}\\{ - x\sqrt {1 - {x^2}} }&{khi\,\, - 1 \le x < 0}\end{array}} \right.\).

        ĐKXĐ: \(1 - {x^2} \ge 0 \Leftrightarrow - 1 \le x \le 1\)

        Hàm số \(S\left( x \right)\) có tập xác định là \(\left[ { - 1;1} \right]\).

        Vậy hàm số \(S\left( x \right)\) xác định trên các khoảng \(\left( { - 1;0} \right)\) và \(\left( {0;1} \right)\) nên liên tục trên các khoảng \(\left( { - 1;0} \right)\) và \(\left( {0;1} \right)\).

        Ta có: \(S\left( 0 \right) = 0.\sqrt {1 - {0^2}} = 0\)

        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} S\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \left( {x\sqrt {1 - {x^2}} } \right) = 0.\sqrt {1 - {0^2}} = 0\)

        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} S\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \left( { - x\sqrt {1 - {x^2}} } \right) = - 0.\sqrt {1 - {0^2}} = 0\)

        Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} S\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} S\left( x \right) = 0\) nên \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} S\left( x \right) = 0 = S\left( 0 \right)\)

        Vậy hàm số \(S\left( x \right)\) liên tục tại điểm \({x_0} = 0\). Vậy hàm số \(S\left( x \right)\) liên tục trên \(\left( { - 1;1} \right)\).

        c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} S\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \left( {x\sqrt {1 - {x^2}} } \right) = 1.\sqrt {1 - {1^2}} = 0\)

        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} S\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \left( { - x\sqrt {1 - {x^2}} } \right) = - 1.\sqrt {1 - {{\left( { - 1} \right)}^2}} = 0\)

        Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 4 trang 83, 84 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 4 trang 83, 84 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 4 của chương trình Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức về phép biến hình. Cụ thể, các em sẽ được làm quen với các phép biến hình cơ bản như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các phép biến hình này là nền tảng quan trọng để học tập các kiến thức hình học nâng cao hơn trong chương trình.

        Nội dung chi tiết bài tập mục 4 trang 83, 84

        Bài tập mục 4 trang 83, 84 SGK Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo bao gồm các dạng bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép biến hình để giải quyết các bài toán cụ thể. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

        • Xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép biến hình: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh hiểu rõ cách thức hoạt động của từng phép biến hình và áp dụng công thức để tính toán tọa độ của ảnh.
        • Tìm phép biến hình biến một hình này thành một hình khác: Dạng bài tập này đòi hỏi học sinh phải phân tích kỹ các đặc điểm của hai hình và tìm ra phép biến hình phù hợp để biến hình này thành hình kia.
        • Chứng minh một tính chất hình học bằng phép biến hình: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng các phép biến hình để chứng minh một tính chất hình học nào đó.

        Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

        Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong mục 4 trang 83, 84 SGK Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo:

        Bài 1: Tìm ảnh của điểm A(1; 2) qua phép tịnh tiến theo vectơ v = (3; -1)

        Giải: Gọi A'(x'; y') là ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ v. Khi đó, ta có:

        • x' = x + vx = 1 + 3 = 4
        • y' = y + vy = 2 + (-1) = 1

        Vậy, A'(4; 1).

        Bài 2: Cho đường thẳng d: x + 2y - 3 = 0. Tìm ảnh của d qua phép quay tâm O góc 90°

        Giải: Gọi d' là ảnh của d qua phép quay tâm O góc 90°. Chọn hai điểm A(1; 1) và B(3; 0) thuộc d. Tìm ảnh của A và B qua phép quay tâm O góc 90°:

        • A'(-1; 1)
        • B'(0; 3)

        Phương trình đường thẳng d' đi qua A' và B' là: ...

        Bài 3: Cho tam giác ABC. Tìm phép đối xứng tâm I biến tam giác ABC thành chính nó.

        Giải: Phép đối xứng tâm I biến tam giác ABC thành chính nó khi và chỉ khi I là trọng tâm của tam giác ABC. ...

        Mẹo giải nhanh và hiệu quả

        Để giải các bài tập về phép biến hình một cách nhanh chóng và hiệu quả, các em nên:

        • Nắm vững định nghĩa và tính chất của từng phép biến hình.
        • Thành thạo các công thức tính toán tọa độ của ảnh.
        • Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
        • Sử dụng hình vẽ để minh họa và trực quan hóa bài toán.

        Ứng dụng của phép biến hình trong thực tế

        Phép biến hình có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

        • Trong đồ họa máy tính, phép biến hình được sử dụng để tạo ra các hiệu ứng hình ảnh đẹp mắt.
        • Trong robot học, phép biến hình được sử dụng để điều khiển chuyển động của robot.
        • Trong kiến trúc, phép biến hình được sử dụng để thiết kế các công trình độc đáo.

        Kết luận

        Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh đã có thể tự tin giải quyết các bài tập mục 4 trang 83, 84 SGK Toán 11 tập 1 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11