Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 4 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số và đồ thị để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các khái niệm cơ bản và kỹ năng vẽ đồ thị hàm số.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 4 trang 24 SGK Toán 11 tập 1, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin giải các bài tập tương tự.

Rút gọn các biểu thức sau:

Đề bài

Rút gọn các biểu thức sau:

a, \(\sqrt 2 \sin \left( {\alpha + \frac{\pi }{4}} \right) - cos\alpha \),

b, \({\left( {cos\alpha + \sin \alpha } \right)^2} - \sin 2\alpha \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 4 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Áp dụng công thức lượng giác

\(\sin \left( {a + b} \right) = \sin a\cos b + \cos a\sin b\)

\({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\)

\(\sin 2a = 2\sin a\cos a\)

Lời giải chi tiết

a, Ta có:

\(\begin{array}{l}\sqrt 2 \sin \left( {\alpha + \frac{\pi }{4}} \right) - cos\alpha = \sqrt 2 .\left( {\sin \alpha \cos \frac{\pi }{4} + \cos \alpha \sin \frac{\pi }{4}} \right) - cos\alpha \\ = \sqrt 2 .\left( {\sin \alpha .\frac{{\sqrt 2 }}{2} + \cos \alpha .\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right) - cos\alpha \\ = \sqrt 2 .{\sin \alpha .\frac{{\sqrt 2 }}{2} + \sqrt 2 .\cos \alpha .\frac{{\sqrt 2 }}{2}} - cos\alpha \\ =\sin \alpha + \cos \alpha - cos\alpha \\ = \sin \alpha \end{array}\)

b, Ta có:

\(\begin{array}{l}{\left( {cos\alpha + \sin \alpha } \right)^2} - \sin 2\alpha \\ = co{s^2}\alpha + {\sin ^2}\alpha + 2cos\alpha \sin \alpha - 2\sin \alpha cos\alpha \\ = {\sin ^2}\alpha + co{s^2}\alpha = 1\end{array}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 4 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 4 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 4 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai và ứng dụng của nó trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

Nội dung bài tập

Bài 4 yêu cầu học sinh xét hàm số f(x) = x2 - 4x + 3 và thực hiện các yêu cầu sau:

  1. Xác định hệ số a, b, c của hàm số.
  2. Tính đỉnh của parabol.
  3. Tìm trục đối xứng của parabol.
  4. Vẽ đồ thị hàm số.
  5. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  6. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.

Lời giải chi tiết

1. Xác định hệ số a, b, c:

Hàm số f(x) = x2 - 4x + 3 có hệ số a = 1, b = -4, c = 3.

2. Tính đỉnh của parabol:

Hoành độ đỉnh của parabol là x0 = -b / (2a) = -(-4) / (2 * 1) = 2.

Tung độ đỉnh của parabol là y0 = f(x0) = f(2) = 22 - 4 * 2 + 3 = -1.

Vậy, đỉnh của parabol là (2, -1).

3. Tìm trục đối xứng của parabol:

Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = x0 = 2.

4. Vẽ đồ thị hàm số:

Để vẽ đồ thị hàm số, ta cần xác định một số điểm thuộc đồ thị. Ta có thể chọn các điểm có hoành độ là 0, 1, 2, 3, 4.

xf(x)
03
10
2-1
30
43

Vẽ parabol đi qua các điểm này và có đỉnh là (2, -1), trục đối xứng là x = 2.

5. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số:

Hàm số f(x) = x2 - 4x + 3 là hàm bậc hai có a = 1 > 0, nên hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞, 2) và đồng biến trên khoảng (2, +∞).

6. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số:

Vì a = 1 > 0, hàm số có giá trị nhỏ nhất tại đỉnh của parabol, là y0 = -1. Hàm số không có giá trị lớn nhất.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững công thức tính đỉnh và trục đối xứng của parabol.
  • Hiểu rõ tính chất đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc hai.
  • Vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác để dễ dàng xác định các khoảng đồng biến, nghịch biến và giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.

Hy vọng lời giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về Bài 4 trang 24 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo và tự tin giải các bài tập tương tự. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo và các tài liệu ôn tập khác.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11