Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 60, 61, 62 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 60, 61, 62 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 60, 61, 62 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 tập 2 của giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 60, 61, 62 sách giáo khoa Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Nêu nhận xét về vị trí tương đối của:

Hoạt động 4

    Nêu nhận xét về vị trí tương đối của:

    a) Hai thân cây cùng mọc vuông góc với mặt đất.

    b) Mặt bàn và mặt đất cùng vuông góc với chân bàn.

    c) Thanh xà ngang nằm trên trần nhà và mặt sàn nhà cùng vuông góc với cột nhà.

    Giải mục 2 trang 60, 61, 62 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.

    Lời giải chi tiết:

    a) Hai thân cây cùng mọc vuông góc với mặt đất song song với nhau.

    b) Mặt bàn và mặt đất song song với nhau.

    c) Thanh xà ngang nằm trên trần nhà và mặt sàn nhà song song với nhau.

    Thực hành 2

      Cho tứ diện \(OABC\) có \(OA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {OBC} \right)\) và có \(A',B',C'\) lần lượt là trung điểm của \(OA,AB,AC\). Vẽ \(OH\) là đường cao của tam giác \(OBC\). Chứng minh rằng:

      a) \(OA \bot \left( {A'B'C'} \right)\);

      b) \(B'C' \bot \left( {OAH} \right)\).

      Giải mục 2 trang 60, 61, 62 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

      Phương pháp giải:

      Sử dụng các định lí:

      ‒ Cho hai mặt phẳng song song. Đường thẳng nào vuông góc với mặt phẳng này thì cũng vuông góc với mặt phẳng kia.

      ‒ Cho hai đường thẳng song song. Mặt phẳng nào vuông góc với đường thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng kia.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: \(A'\) là trung điểm của \(OA\)

      \(B'\) là trung điểm của \(AB\)

      \( \Rightarrow A'B'\) là đường trung bình của \(\Delta OAB\)

      \(\left. \begin{array}{l} \Rightarrow A'B'\parallel OB\\OB \subset \left( {OBC} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow A'B'\parallel \left( {OBC} \right)\)

      \(B'\) là trung điểm của \(AB\)

      \(C'\) là trung điểm của \(AC\)

      \( \Rightarrow B'C'\) là đường trung bình của \(\Delta ABC\)

      \(\left. \begin{array}{l} \Rightarrow B'C'\parallel BC\\BC \subset \left( {OBC} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow B'C'\parallel \left( {OBC} \right)\)

      \(\left. \begin{array}{l}A'B'\parallel \left( {OBC} \right)\\B'C'\parallel \left( {OBC} \right)\\A'B',B'C' \subset \left( {A'B'C'} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \left( {A'B'C'} \right)\parallel \left( {OBC} \right)\)

      Lại có \(OA \bot \left( {OBC} \right)\)

      Vậy \(OA \bot \left( {A'B'C'} \right)\).

      b) Ta có:

      \(\left. \begin{array}{l}OA \bot \left( {OBC} \right) \Rightarrow OA \bot BC\\OH \bot BC\end{array} \right\} \Rightarrow BC \bot \left( {OAH} \right)\)

      Lại có \(BC\parallel B'C'\)

      Vậy \(B'C' \bot \left( {OAH} \right)\).

      Thực hành 3

        Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang vuông với \(AB\) là cạnh góc vuông và có cạnh \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). Cho \(M,N,P,Q\) lần lượt là trung điểm của \(SB,AB,CD,SC\). Chứng minh rằng:

        a) \(AB \bot \left( {MNPQ} \right)\);

        b) \(MQ \bot \left( {SAB} \right)\).

        Phương pháp giải:

        ‒ Cách chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng: chứng minh đường thẳng đó vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 60, 61, 62 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        a) Ta có: \(M\) là trung điểm của \(SB\)

        \(Q\) là trung điểm của \(SC\)

        \( \Rightarrow MQ\) là đường trung bình của \(\Delta SBC\)

        \(\left. \begin{array}{l} \Rightarrow MQ\parallel BC\\BC \bot AB\end{array} \right\} \Rightarrow MQ \bot AB\)

        \(M\) là trung điểm của \(SB\)

        \(N\) là trung điểm của \(AB\)

        \( \Rightarrow MN\) là đường trung bình của \(\Delta SAB\)

        \(\left. \begin{array}{l} \Rightarrow MN\parallel SA\\SA \bot \left( {ABCD} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow MN \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow MN \bot AB\)

        \(\left. \begin{array}{l}AB \bot MQ\\AB \bot MN\end{array} \right\} \Rightarrow AB \bot \left( {MNPQ} \right)\)

        b) Ta có:

        \(\left. \begin{array}{l}SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot BC\\AB \bot BC\end{array} \right\} \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)\)

        Lại có \(MQ\parallel BC\).

        Vậy \(MQ \bot \left( {SAB} \right)\).

        Vận dụng 2

          Một kệ sách có bốn trụ chống và các ngăn làm bằng các tấm gỗ (Hình 18). Làm thể nào dùng một êke để kiểm tra xem các tấm gỗ có vuông góc với mỗi trụ chống và song song với nhau hay không? Giải thích cách làm.

          Giải mục 2 trang 60, 61, 62 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

          Phương pháp giải:

          Sử dụng các định lí:

          ‒ Nếu đường thẳng \(d\) vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau \(a\) và \(b\) cùng nằm trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) thì \(d \bot \left( \alpha \right)\).

          ‒ Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          ‒ Ta dùng êke kiểm tra hai mép tấm gỗ vuông góc với trụ chống thì tấm gỗ vuông góc với trụ chống.

          ‒ Ta kiểm tra tấm gỗ vuông góc với các trụ chống thì các trụ chống song song với nhau.

          Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 60, 61, 62 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 2 trang 60, 61, 62 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

          Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo thường tập trung vào các kiến thức về phép biến hình, bao gồm phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các phép biến hình này là nền tảng quan trọng để học tập các kiến thức hình học nâng cao hơn trong chương trình.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài tập trang 60

          Các bài tập trang 60 thường xoay quanh việc nhận biết và xác định các yếu tố của phép tịnh tiến, như vectơ tịnh tiến và ảnh của một điểm qua phép tịnh tiến. Để giải các bài tập này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa và tính chất của phép tịnh tiến.

          • Bài 1: Xác định vectơ tịnh tiến biến điểm A thành điểm B.
          • Bài 2: Tìm ảnh của một đường thẳng qua phép tịnh tiến cho trước.
          • Bài 3: Chứng minh một tính chất liên quan đến phép tịnh tiến.

          Bài tập trang 61

          Trang 61 tập trung vào phép quay. Học sinh cần nắm vững khái niệm tâm quay, góc quay và chiều của phép quay. Các bài tập thường yêu cầu xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép quay.

          1. Bài 4: Xác định tâm quay và góc quay biến điểm A thành điểm B.
          2. Bài 5: Tìm ảnh của một tam giác qua phép quay cho trước.
          3. Bài 6: Chứng minh một tính chất liên quan đến phép quay.

          Bài tập trang 62

          Trang 62 giới thiệu về phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Học sinh cần hiểu rõ định nghĩa, tính chất và cách xác định trục đối xứng hoặc tâm đối xứng. Các bài tập thường yêu cầu tìm ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép đối xứng.

          Phép biến hìnhĐịnh nghĩaTính chất
          Phép tịnh tiếnBiến mỗi điểm thành một điểm sao cho vectơ nối hai điểm bằng vectơ tịnh tiến.Bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
          Phép quayBiến mỗi điểm thành một điểm sao cho khoảng cách từ điểm đó đến tâm quay không đổi và góc giữa hai đoạn thẳng nối tâm quay với điểm cũ và điểm mới bằng góc quay.Bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
          Phép đối xứng trụcBiến mỗi điểm thành một điểm sao cho trục đối xứng là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm.Bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
          Phép đối xứng tâmBiến mỗi điểm thành một điểm sao cho tâm đối xứng là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm.Bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.

          Phương pháp giải bài tập

          Để giải các bài tập về phép biến hình, học sinh cần:

          • Nắm vững định nghĩa và tính chất của từng phép biến hình.
          • Sử dụng các công thức và quy tắc liên quan đến phép biến hình.
          • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung và giải quyết bài toán.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Lời khuyên khi học tập

          Để học tốt môn Toán 11, đặc biệt là phần phép biến hình, học sinh nên:

          • Học lý thuyết kỹ càng trước khi làm bài tập.
          • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau.
          • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
          • Sử dụng các tài liệu tham khảo và công cụ hỗ trợ học tập.

          Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 2 trang 60, 61, 62 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11