Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 9 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 9 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 9 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 9 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến vectơ. Bài tập này đòi hỏi học sinh nắm vững kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ và ứng dụng vào giải quyết các bài toán hình học.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 9 trang 42, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chứng minh đẳng thức lượng giác:

Đề bài

Chứng minh đẳng thức lượng giác:

\(\begin{array}{l}a)\;sin(\alpha + \beta ).sin(\alpha - \beta ) = si{n^2}\alpha - si{n^2}\beta \\b)\;co{s^4}\alpha - co{s^4}\left( {\alpha - \frac{\pi }{2}} \right) = cos2\alpha \end{array}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 9 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Áp dụng:

a, \(\sin a\sin b = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {a - b} \right) - \cos \left( {a + b} \right)} \right]\)

b, \(\cos \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \sin \alpha \)

Lời giải chi tiết

\(a)\;sin(\alpha + \beta ).sin(\alpha - \beta ) = \;\frac{1}{2}.\left[ {cos\left( {\alpha + \beta - \alpha + \beta } \right) - cos\left( {\alpha + \beta + \alpha - \beta } \right)} \right]\)

\(\begin{array}{l} = \;\frac{1}{2}.(cos2\beta - cos2\alpha ) = \;\frac{1}{2}.(1 - 2si{n^2}\beta - 1 + 2si{n^2}\alpha )\\ = si{n^2}\alpha - si{n^2}\beta \end{array}\)

\(\begin{array}{l}b)\;co{s^4}\alpha - co{s^4}\left( {\alpha - \frac{\pi }{2}} \right) = \;co{s^4}\alpha - si{n^4}\alpha \\ = \;(co{s^2}\alpha + si{n^2}\alpha )(co{s^2}\alpha - si{n^2}\alpha )\\ = \;co{s^2}\alpha -si{n^2}\alpha = cos2\alpha .\end{array}\)

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 9 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 9 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 9 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng trong hình học. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

Nội dung bài tập

Bài 9 yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán với vectơ, thường liên quan đến việc tìm vectơ tổng, hiệu, tích của một số với vectơ, và chứng minh các đẳng thức vectơ. Bài tập có thể được trình bày dưới dạng hình học hoặc đại số, đòi hỏi học sinh phải kết hợp cả hai phương pháp để giải quyết.

Lời giải chi tiết

Để giải Bài 9 trang 42, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Phép cộng, trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác.
  • Tích của một số với vectơ: k.a = |k|.a (k là số thực, a là vectơ).
  • Các tính chất của phép toán vectơ: Tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối.

Ví dụ, nếu bài tập yêu cầu tìm vectơ AB + CD, học sinh cần áp dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác để tìm vectơ tổng. Nếu bài tập yêu cầu tìm 2.a, học sinh cần nhân vectơ a với số 2, tức là kéo dài vectơ a lên gấp đôi.

Hướng dẫn giải bài tập tương tự

Để làm tốt các bài tập tương tự Bài 9, học sinh nên:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp học sinh hình dung rõ hơn về các vectơ và mối quan hệ giữa chúng.
  2. Phân tích bài toán: Xác định các vectơ đã cho, yêu cầu của bài toán, và các kiến thức cần sử dụng.
  3. Áp dụng các quy tắc và tính chất: Sử dụng các quy tắc và tính chất của phép toán vectơ để giải quyết bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được phù hợp với điều kiện của bài toán và có ý nghĩa hình học hợp lý.

Ứng dụng của vectơ trong hình học

Vectơ là một công cụ mạnh mẽ trong hình học, được sử dụng để:

  • Biểu diễn các điểm và đường thẳng: Vectơ chỉ phương của đường thẳng, vectơ pháp tuyến của đường thẳng.
  • Tính khoảng cách giữa hai điểm: Sử dụng công thức tính độ dài vectơ.
  • Chứng minh các tính chất hình học: Chứng minh hai đường thẳng song song, vuông góc, hoặc hai tam giác bằng nhau.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể thực hiện các bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ.
  • Tìm tích của một số với vectơ.
  • Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Giải các bài toán hình học sử dụng vectơ.

Tài liệu tham khảo

Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để hiểu rõ hơn về vectơ:

  • Sách giáo khoa Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo.
  • Sách bài tập Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo.
  • Các trang web học toán online uy tín.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 9 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo và tự tin giải quyết các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11