Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 14 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 14 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 14 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 14 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 thuộc chương trình học Toán 11 Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các khái niệm về vectơ, phép toán vectơ và ứng dụng của chúng trong không gian.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 14 trang 42, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Trong Hình 1, cây xanh AB nằm trên đường xích đạo được trồng vuông góc với mặt đất và có chiều cao 5 m.

Đề bài

Trong Hình 1, cây xanh AB nằm trên đường xích đạo được trồng vuông góc với mặt đất và có chiều cao 5 m. Bóng của cây là BE. Vào ngày xuân phân và hạ phân, điểm E di chuyển trên đường thẳng Bx. Góc thiên đỉnh \({\theta _t} = (AB,AE)\) phụ thuộc vào vị trí của Mặt trời và thay đổi theo thời gian trong ngày theo công thức \({\theta _s}(t) = (AB,AE) = \frac{\pi }{{12}}(t - 12)\;\) rad với t là thời gian trong ngày (theo đơn vị giờ, 6 < t < 18).

(Theo https://www.sciencedirect.com/topics/engineering/solar-hour-angle)

a) Viết hàm số biểu diễn toạ độ của điểm E trên trục Bx theo t.

b) Dựa vào đồ thị hàm số tang, hãy xác định các thời điểm mà tại đó bóng cây phủ qua vị trí tường rào N biết N nằm trên trục Bx với toạ độ là \({x_N} = - 4\;\) (m). Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Bài 14 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 14 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

a, Dựa vào hình vẽ để viết hàm số biểu diễn tọa độ điểm E.

b, Giải bất phương trình để tìm ra t.

Lời giải chi tiết

a) Xét tam giác ABE vuông tại B, có:

\(tan{\theta _s}(t) = \frac{{BE}}{{AB}} \Leftrightarrow BE = 5tan\left( {\frac{\pi }{{12}}(t - 12)} \right)\)

b) Đồ thị của hàm số \({\theta _s} = 5tan\left( {\frac{\pi }{{12}}(t - 12)} \right)\)

Bài 14 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

Dựa vào đồ thị hàm số để \({\theta _s} = 5tan\left( {\frac{\pi }{{12}}(t - 12)} \right) < - 4\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow tan\left( {\frac{\pi }{{12}}(t - 12)} \right) < - \frac{4}{5}\\ \Leftrightarrow \frac{\pi }{{12}}(t - 12) < - 0,67\\ \Leftrightarrow t < 9,4\end{array}\)

Kết hợp điều kiện \(6 < t < 18 \Rightarrow 6 < t < 9,4\).

Vậy thời điểm bóng cây phủ qua hàng rào là 6 < t < 9,4.

Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Bài 14 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 14 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 14 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 11, giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng trong hình học. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

Nội dung bài tập

Bài 14 yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác với vectơ, bao gồm:

  • Tìm tọa độ của vectơ.
  • Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết

Để giải Bài 14 trang 42, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng. Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  2. Tọa độ của vectơ: Trong mặt phẳng tọa độ, vectơ được biểu diễn bằng tọa độ (x; y).
  3. Phép toán vectơ:
    • Phép cộng vectơ: (x1; y1) + (x2; y2) = (x1 + x2; y1 + y2)
    • Phép trừ vectơ: (x1; y1) - (x2; y2) = (x1 - x2; y1 - y2)
    • Phép nhân vectơ với một số: k(x; y) = (kx; ky)
  4. Ứng dụng của vectơ: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý như vận tốc, lực, gia tốc. Vectơ cũng được sử dụng để giải các bài toán hình học như chứng minh các đường thẳng song song, vuông góc, tìm giao điểm của các đường thẳng.

Ví dụ minh họa:

Cho A(1; 2), B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Lời giải:

AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)

Hướng dẫn giải bài tập tương tự

Để giải các bài tập tương tự Bài 14 trang 42, học sinh có thể áp dụng các bước sau:

  1. Xác định các vectơ cần tìm hoặc thực hiện phép toán.
  2. Tìm tọa độ của các vectơ.
  3. Thực hiện các phép toán vectơ.
  4. Kiểm tra kết quả.

Mở rộng kiến thức

Ngoài Bài 14 trang 42, học sinh có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của vectơ trong không gian, chẳng hạn như:

  • Tìm phương trình mặt phẳng.
  • Tính khoảng cách giữa hai điểm, giữa điểm và mặt phẳng.
  • Giải các bài toán về hình chiếu.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về vectơ, học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Bài 15 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo
  • Bài 16 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo
  • Các bài tập trong sách bài tập Toán 11

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải Bài 14 trang 42 SGK Toán 11 tập 1 - Chân trời sáng tạo, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về vectơ và ứng dụng của chúng trong hình học. Chúc các em học tập tốt!

VectơTọa độ
AB(xB - xA; yB - yA)
CD(xD - xC; yD - yC)
Bảng tóm tắt tọa độ vectơ

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11