Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 11 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 11 và đạt kết quả cao trong học tập.

Cho hai mặt phẳng (left( P right)) và (left( Q right)) cắt nhau theo giao tuyến (d).

Hoạt động 2

    Cho hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) cắt nhau theo giao tuyến \(d\). Hãy gọi tên các nửa mặt phẳng có chung bờ \(d\). Các nửa mặt phẳng này chia không gian thành bao nhiêu phần?

    Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.

    Lời giải chi tiết:

    Các nửa mặt phẳng có chung bờ \(d\) là: \(\left( {{P_1}} \right),\left( {{P_2}} \right),\left( {{Q_1}} \right),\left( {{Q_2}} \right)\).

    Các nửa mặt phẳng này chia không gian thành 4 phần.

    Hoạt động 3

      Cho góc nhị diện \(\left[ {{P_1},d,{Q_1}} \right]\). Gọi \(O\) là một điểm tuỳ ý trên \(d\). \(Ox\) là tia nằm trong \(\left( P \right)\) và vuông góc với \(d\), \(Oy\) là tia nằm trong \(\left( Q \right)\) và vuông góc với \(d\) (Hình 6).

      a) Nêu nhận xét về vị trí tương đối giữa \(d\) và \(mp\left( {Ox,Oy} \right)\).

      b) Nêu nhận xét về số đo của góc \(xOy\) khi \(O\) thay đổi trên \(d\).

      Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

      Phương pháp giải:

      Sử dụng định lí: Nếu đường thẳng \(d\) vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau \(a\) và \(b\) cùng nằm trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) thì \(d \bot \left( \alpha \right)\).

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có:

      \(\left. \begin{array}{l}d \bot Ox\\d \bot Oy\end{array} \right\} \Rightarrow d \bot mp\left( {Ox,Oy} \right)\)

      b) Số đo của góc \(xOy\) không đổi khi \(O\) thay đổi trên \(d\).

      Thực hành 2

        Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) với \(O\) là tâm của đáy và có tất cả các cạnh đều bằng \(a\). Xác định và tính góc phẳng nhị diện:

        a) \(\left[ {S,BC,O} \right]\);

        b) \(\left[ {C,SO,B} \right]\).

        Phương pháp giải:

        ‒ Cách xác định góc phẳng nhị diện \(\left[ {A,d,B} \right]\): Dựng mặt phẳng \(\left( P \right)\) vuông góc với \(d\), gọi \(a,a'\) lần lượt là giao tuyến của \(\left( P \right)\) với hai nửa mặt phẳng chứa \(A,B\), khi đó \(\left[ {A,d,B} \right] = \left( {a,a'} \right)\).

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        a) Gọi \(H\) là trung điểm của \(BC\).

        \(\Delta SBC\) đều \( \Rightarrow SH \bot BC\)

        \(\Delta OBC\) vuông cân tại \(O \Rightarrow OH \bot BC\)

        Vậy \(\widehat {SHO}\) là góc phẳng nhị diện \(\left[ {S,BC,O} \right]\).

        Ta có: \(O\) là trung điểm của \(BD\)

        \(H\) là trung điểm của \(BC\)

        \( \Rightarrow OH\) là đường trung bình của \(\Delta BC{\rm{D}}\)

        \( \Rightarrow OH = \frac{1}{2}CD = \frac{a}{2}\)

        \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = a\sqrt 2 \Rightarrow OC = \frac{{AC}}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

        \(\Delta SOH\) vuông tại \(O\) có: \(SO = \sqrt {S{C^2} - O{C^2}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

        \(\tan \widehat {SHO} = \frac{{SO}}{{OH}} = \sqrt 2 \Rightarrow \widehat {SHO} \approx 54,{7^ \circ }\)

        b) Ta có:

        \(\begin{array}{l}SO \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SO \bot OB\\SO \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SO \bot OC\end{array}\)

        Vậy \(\widehat {BOC}\) là góc phẳng nhị diện \(\left[ {C,SO,B} \right]\).

        \(ABC{\rm{D}}\) là hình vuông \( \Rightarrow \widehat {BOC} = {90^ \circ }\).

        Vận dụng 2

          Cho biết kim tự tháp Memphis tại bang Tennessee (Mỹ) có dạng hình chóp tứ giác đều với chiều cao 98 m và cạnh đáy 180 m. Tính số đo góc nhị diện tạo bởi mặt bên và mặt đáy.

          (Nguồn: https://en.wikipedia.org/wiki/Memphis Pyramid)

          Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

          Phương pháp giải:

          Cách xác định góc nhị diện \(\left[ {{P_1},d,{Q_1}} \right]\)

          Bước 1: Xác định \(c = \left( {{P_1}} \right) \cap \left( {{Q_1}} \right)\).

          Bước 2: Tìm mặt phẳng \(\left( R \right) \supset c\).

          Bước 3: Tìm \(p = \left( R \right) \cap \left( {{P_1}} \right),q = \left( R \right) \cap \left( {{Q_1}} \right),O = p \cap q,M \in p,N \in q\).

          Khi đó \(\left[ {{P_1},d,{Q_1}} \right] = \widehat {MON}\).

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

          Mô hình hoá kim tự tháp bằng chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) với \(O\) là tâm của đáy. Vậy \(AB = 180,SO = 98\)

          Gọi \(H\) là trung điểm của \(BC\).

          \(\Delta SBC\) đều \( \Rightarrow SH \bot BC\)

          \(\Delta OBC\) vuông cân tại \(O \Rightarrow OH \bot BC\)

          Vậy \(\widehat {SHO}\) là góc nhị diện tạo bởi mặt bên và mặt đáy.

          Ta có: \(O\) là trung điểm của \(BD\)

          \(H\) là trung điểm của \(BC\)

          \( \Rightarrow OH\) là đường trung bình của \(\Delta BC{\rm{D}}\)

          \( \Rightarrow OH = \frac{1}{2}CD = 90\)

          \(\tan \widehat {SHO} = \frac{{SO}}{{OH}} = \frac{{49}}{{45}} \Rightarrow \widehat {SHO} \approx 47,{4^ \circ }\)

          Vậy số đo góc nhị diện tạo bởi mặt bên và mặt đáy là \(47,{4^ \circ }\).

          Chinh phục đỉnh cao Toán 11 và đặt nền móng vững chắc cho cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

          Mục 2 của SGK Toán 11 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào các kiến thức về phép biến hình. Cụ thể, các em sẽ được tìm hiểu về phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán hình học trong chương trình học.

          Nội dung chi tiết bài tập mục 2 trang 84, 85

          Bài tập mục 2 trang 84, 85 SGK Toán 11 tập 2 bao gồm các dạng bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép biến hình để giải quyết các vấn đề cụ thể. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

          Bài 1: Phép tịnh tiến

          Bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép tịnh tiến cho trước. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép tịnh tiến và công thức tính tọa độ ảnh của một điểm qua phép tịnh tiến.

          • Công thức: Nếu phép tịnh tiến biến điểm M(x; y) thành điểm M'(x'; y') thì: x' = x + a và y' = y + b, với (a; b) là vectơ tịnh tiến.

          Bài 2: Phép quay

          Bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép quay cho trước. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép quay và công thức tính tọa độ ảnh của một điểm qua phép quay.

          • Công thức: Nếu phép quay tâm O góc α biến điểm M(x; y) thành điểm M'(x'; y') thì: x' = x*cos(α) - y*sin(α) và y' = x*sin(α) + y*cos(α).

          Bài 3: Phép đối xứng trục

          Bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép đối xứng trục cho trước. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép đối xứng trục và công thức tính tọa độ ảnh của một điểm qua phép đối xứng trục.

          • Công thức: Nếu phép đối xứng trục d biến điểm M(x; y) thành điểm M'(x'; y') thì: x' = 2a - x và y' = y, với a là hoành độ giao điểm của đường thẳng d với trục Ox.

          Bài 4: Phép đối xứng tâm

          Bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép đối xứng tâm cho trước. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của phép đối xứng tâm và công thức tính tọa độ ảnh của một điểm qua phép đối xứng tâm.

          • Công thức: Nếu phép đối xứng tâm I biến điểm M(x; y) thành điểm M'(x'; y') thì: x' = 2xI - x và y' = 2yI - y, với I(xI; yI) là tâm đối xứng.

          Phương pháp giải bài tập hiệu quả

          Để giải các bài tập về phép biến hình một cách hiệu quả, các em cần:

          1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của từng phép biến hình.
          2. Hiểu rõ công thức tính tọa độ ảnh của một điểm qua từng phép biến hình.
          3. Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể.
          4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

          Ví dụ minh họa

          Ví dụ: Cho điểm A(1; 2) và phép tịnh tiến theo vectơ v = (3; -1). Tìm tọa độ điểm A' là ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến.

          Giải:

          Áp dụng công thức phép tịnh tiến, ta có:

          x' = 1 + 3 = 4

          y' = 2 - 1 = 1

          Vậy, tọa độ điểm A' là (4; 1).

          Lời khuyên

          Để học tốt môn Toán 11, các em cần thường xuyên luyện tập, làm bài tập và tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo. Ngoài ra, các em có thể tham gia các khóa học online hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên và bạn bè.

          Kết luận

          Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán Toán 11. Chúc các em học tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11