Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 121 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 1 trang 121 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 1 trang 121 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 121 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc ôn tập chương 4: Hằng đẳng thức đáng nhớ.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Thực hiện phép tính: (a){left( {2{rm{x}} + y} right)^2} + {left( {5{rm{x}} - y} right)^2} + 2left( {2{rm{x}} + y} right)left( {5{rm{x}} - y} right))

Đề bài

Thực hiện phép tính:

\(a){\left( {2{\rm{x}} + y} \right)^2} + {\left( {5{\rm{x}} - y} \right)^2} + 2\left( {2{\rm{x}} + y} \right)\left( {5{\rm{x}} - y} \right)\)

\(b)\left( {2{\rm{x}} - {y^3}} \right)\left( {2{\rm{x}} + {y^3}} \right) - \left( {2{\rm{x}} - {y^2}} \right)\left( {4{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}{y^2} + {y^4}} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 121 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Áp dụng các công thức nhân đa thức với đa thức và các hằng đẳng thức đã học để thực hiện phép tính

Lời giải chi tiết

a) Cách 1.

\(\begin{array}{l}{\left( {2{\rm{x}} + y} \right)^2} + {\left( {5{\rm{x}} - y} \right)^2} + 2\left( {2{\rm{x}} + y} \right)\left( {5{\rm{x}} - y} \right)\\ = \left( {4{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}}y + {y^2}} \right) + \left( {25{{\rm{x}}^2} - 10{\rm{x}}y + {y^2}} \right) + 2.\left( {10{{\rm{x}}^2} - 2{\rm{x}}y + 5{\rm{x}}y - {y^2}} \right)\\ = 4{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}}y + {y^2} + 25{{\rm{x}}^2} - 10{\rm{x}}y + {y^2} + 20{{\rm{x}}^2} - 4{\rm{x}}y + 10xy - 2{y^2}\\ = \left( {4{x^2} + 25{x^2} + 20{x^2}} \right) + \left( {4xy - 10xy + 10xy - 4xy} \right) + \left( {{y^2} + {y^2} - 2{y^2}} \right)\\ = 49{{\rm{x}}^2}\end{array}\)

Cách 2. Đặt A = 2x + y và B = 5x – y, ta có:

\(\begin{array}{l}{\left( {2{\rm{x}} + y} \right)^2} + {\left( {5{\rm{x}} - y} \right)^2} + 2\left( {2{\rm{x}} + y} \right)\left( {5{\rm{x}} - y} \right)\\ = {A^2} + {B^2} + 2AB = {\left( {A + B} \right)^2}\end{array}\).

Mặt khác, A + B = 7x. Do đó \({\left( {A + B} \right)^2} = 49{x^2}\).

Vậy \({\left( {2{\rm{x}} + y} \right)^2} + {\left( {5{\rm{x}} - y} \right)^2} + 2\left( {2{\rm{x}} + y} \right)\left( {5{\rm{x}} - y} \right) = 49{x^2}\).

b) Biểu thức đã cho có dạng M – N, trong đó:

\(M = \left( {2x - {y^3}} \right)\left( {2x + {y^3}} \right)\)\(N = \left( {2x - {y^2}} \right)\left( {4{x^2} + 2x{y^2} + {y^4}} \right)\)

Ta có: M = 4x2 – y6

N = 8x3 – y6

Do đó M – N = -8x3 + 4x2.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1 trang 121 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 121 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Ôn tập chương Hằng đẳng thức đáng nhớ

Bài 1 trang 121 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học trong chương. Bài tập này thường yêu cầu học sinh áp dụng các hằng đẳng thức để biến đổi biểu thức, rút gọn biểu thức hoặc chứng minh đẳng thức.

Nội dung bài tập

Bài 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Biến đổi biểu thức: Sử dụng các hằng đẳng thức để khai triển, phân tích đa thức thành nhân tử.
  • Rút gọn biểu thức: Áp dụng các hằng đẳng thức và quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức để đưa biểu thức về dạng đơn giản nhất.
  • Chứng minh đẳng thức: Biến đổi một vế của đẳng thức để đưa về dạng tương đương với vế còn lại.
  • Tính giá trị biểu thức: Thay giá trị của biến vào biểu thức và tính toán kết quả.

Các hằng đẳng thức đáng nhớ cần nắm vững

Để giải bài 1 trang 121 Vở thực hành Toán 8 tập 2 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các hằng đẳng thức đáng nhớ sau:

  1. (a + b)² = a² + 2ab + b² (Bình phương của một tổng)
  2. (a - b)² = a² - 2ab + b² (Bình phương của một hiệu)
  3. a² - b² = (a + b)(a - b) (Hiệu hai bình phương)
  4. (a + b)³ = a³ + 3a²b + 3ab² + b³ (Lập phương của một tổng)
  5. (a - b)³ = a³ - 3a²b + 3ab² - b³ (Lập phương của một hiệu)
  6. (a + b)(a² - ab + b²) = a³ + b³
  7. (a - b)(a² + ab + b²) = a³ - b³

Phương pháp giải bài tập

Khi giải bài 1 trang 121 Vở thực hành Toán 8 tập 2, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phân tích đa thức thành nhân tử: Sử dụng các hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử, giúp đơn giản hóa biểu thức.
  • Khai triển đa thức: Sử dụng các hằng đẳng thức để khai triển đa thức, giúp đưa biểu thức về dạng tổng các đơn thức.
  • Biến đổi tương đương: Sử dụng các quy tắc biến đổi tương đương để chứng minh đẳng thức.
  • Thay số: Thay giá trị của biến vào biểu thức và tính toán kết quả một cách cẩn thận.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Rút gọn biểu thức (x + 2)² - (x - 2)²

Giải:

(x + 2)² - (x - 2)² = (x² + 4x + 4) - (x² - 4x + 4) = x² + 4x + 4 - x² + 4x - 4 = 8x

Luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hằng đẳng thức đáng nhớ, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu học tập khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em tự tin hơn khi giải các bài tập khó hơn.

Lời khuyên

Khi gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tìm kiếm sự trợ giúp trên các diễn đàn học tập trực tuyến. Việc chủ động tìm kiếm sự giúp đỡ sẽ giúp các em nhanh chóng giải quyết được các vấn đề gặp phải và tiến bộ hơn trong học tập.

Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8