Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 22 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 3 trang 22 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 3 trang 22 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 22 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các bài giải chuẩn xác và đầy đủ.

Hãy thực hiện các phép tính đã chỉ ra.

Đề bài

Hãy thực hiện các phép tính đã chỉ ra.

a) \(\frac{{4{{\rm{x}}^2} - 1}}{{16{{\rm{x}}^2} - 1}}.\left( {\frac{1}{{2{\rm{x}} + 1}} + \frac{1}{{2{\rm{x}} - 1}} + \frac{1}{{1 - 4{{\rm{x}}^2}}}} \right)\);

b) \(\left( {\frac{{x + y}}{{xy}} - \frac{2}{x}} \right).\frac{{{x^3}{y^3}}}{{{x^3} - {y^3}}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 22 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Thực hiện cộng (trừ) trong ngoặc trước rồi tính đến phép nhân

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(\frac{1}{{2{\rm{x}} + 1}} + \frac{1}{{2{\rm{x}} - 1}} = \frac{{2x - 1 + 2x + 1}}{{(2x + 1)(2x - 1)}} = \frac{{4x}}{{4{x^2} - 1}}\).

Do đó \(\frac{1}{{2{\rm{x}} + 1}} + \frac{1}{{2{\rm{x}} - 1}} + \frac{1}{{1 - 4{{\rm{x}}^2}}} = \frac{{4x}}{{4{x^2} - 1}} + \frac{{ - 1}}{{4{x^2} - 1}} = \frac{{4x - 1}}{{4{x^2} - 1}}\).

\(\begin{array}{l}\frac{{4{{\rm{x}}^2} - 1}}{{16{{\rm{x}}^2} - 1}}.\left( {\frac{1}{{2{\rm{x}} + 1}} + \frac{1}{{2{\rm{x}} - 1}} + \frac{1}{{1 - 4{{\rm{x}}^2}}}} \right) = \frac{{4{{\rm{x}}^2} - 1}}{{16{{\rm{x}}^2} - 1}}.\frac{{4{\rm{x}} - 1}}{{4{{\rm{x}}^2} - 1}}\\ = \frac{{\left( {4{{\rm{x}}^2} - 1} \right)\left( {4{\rm{x}} - 1} \right)}}{{\left( {4x - 1} \right)\left( {4x + 1} \right)\left( {4{{\rm{x}}^2} - 1} \right)}} = \frac{1}{{4x + 1}}.\end{array}\)

b) \(\left( {\frac{{x + y}}{{xy}} - \frac{2}{x}} \right).\frac{{{x^3}{y^3}}}{{{x^3} - {y^3}}} = \frac{{x - y}}{{xy}}.\frac{{{x^3}{y^3}}}{{\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)}} = \frac{{{x^2}{y^2}}}{{{x^2} + xy + {y^2}}}\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 3 trang 22 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 22 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 3 trang 22 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử, sử dụng các phương pháp như đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm đa thức, và phương pháp tách hạng tử. Việc nắm vững các phương pháp này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 8.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 22

Bài 3 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh phân tích các đa thức khác nhau thành nhân tử. Để giải quyết bài tập này, chúng ta cần:

  1. Xác định các nhân tử chung: Tìm các biểu thức hoặc số hạng xuất hiện ở nhiều thành phần của đa thức.
  2. Áp dụng hằng đẳng thức: Sử dụng các hằng đẳng thức quen thuộc như bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương, lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu, tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương.
  3. Nhóm đa thức: Sắp xếp lại các hạng tử để tạo thành các nhóm có thể phân tích thành nhân tử.
  4. Tách hạng tử: Chia một hạng tử thành nhiều hạng tử để tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân tích.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phân tích đa thức 2x2 + 4x thành nhân tử.

Lời giải:

  • Nhân tử chung là 2x.
  • 2x2 + 4x = 2x(x + 2)

Ví dụ 2: Phân tích đa thức x2 - 4 thành nhân tử.

Lời giải:

  • Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: a2 - b2 = (a - b)(a + b)
  • x2 - 4 = x2 - 22 = (x - 2)(x + 2)

Ví dụ 3: Phân tích đa thức x2 + 2x + 1 thành nhân tử.

Lời giải:

  • Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng: (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
  • x2 + 2x + 1 = (x + 1)2

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Phân tích đa thức 3x2 - 6x thành nhân tử.
  • Phân tích đa thức x2 - 9 thành nhân tử.
  • Phân tích đa thức x2 - 4x + 4 thành nhân tử.

Mẹo giải nhanh

Khi gặp một đa thức cần phân tích thành nhân tử, hãy bắt đầu bằng việc tìm nhân tử chung. Nếu không tìm thấy nhân tử chung, hãy xem xét việc áp dụng các hằng đẳng thức. Trong trường hợp không thể áp dụng hằng đẳng thức, hãy thử nhóm các hạng tử hoặc tách một hạng tử để tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân tích.

Ứng dụng của việc phân tích đa thức thành nhân tử

Việc phân tích đa thức thành nhân tử có nhiều ứng dụng quan trọng trong toán học, bao gồm:

  • Giải phương trình bậc hai.
  • Rút gọn biểu thức đại số.
  • Tính giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến.

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 3 trang 22 Vở thực hành Toán 8 tập 2 một cách hiệu quả. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán. Giaibaitoan.com sẽ luôn đồng hành cùng các em!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8