Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 121 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 3 trang 121 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 3 trang 121 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 121 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho đa thức: (f(x) = {x^2} - 15{rm{x}} + 56) a) Phân tích đa thức thành nhân tử.

Đề bài

Cho đa thức: \(f(x) = {x^2} - 15{\rm{x}} + 56\)

a) Phân tích đa thức thành nhân tử.

b) Tìm x sao cho f(x) = 0

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 121 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Phân tích đa thức thành nhân tử

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}f(x) = {x^2} - 15{\rm{x}} + 56\\f(x) = {x^2} - 7{\rm{x}} - 8{\rm{x + }}56\\f(x) = x\left( {x - 7} \right) - 8\left( {x - 7} \right)\\f(x) = \left( {x - 7} \right)\left( {x - 8} \right)\end{array}\)

b) f(x) = (x – 7)(x - 8) = 0 khi x – 8 = 0 hoặc x – 7 = 0, tức là khi x = 8 hoặc x = 7 thì f(x) = 0.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 3 trang 121 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 121 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan và phương pháp giải

Bài 3 trang 121 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các bài toán về tứ giác. Để giải quyết hiệu quả các bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa tứ giác: Hiểu rõ khái niệm tứ giác là gì, các yếu tố tạo thành một tứ giác.
  • Các loại tứ giác đặc biệt: Nắm vững tính chất của hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành và hình thang.
  • Tính chất đường trung bình của tam giác và hình thang: Áp dụng các tính chất này để tính độ dài đoạn thẳng, góc và diện tích.
  • Các dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác đặc biệt: Sử dụng các dấu hiệu này để chứng minh một tứ giác là hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành hoặc hình thang.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 3 trang 121 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 3 trang 121 Vở thực hành Toán 8 tập 2, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng phần của bài tập. Thông thường, bài tập sẽ yêu cầu:

  1. Chứng minh một tứ giác là hình gì: Để chứng minh một tứ giác là hình gì, ta cần chỉ ra các yếu tố đặc trưng của hình đó. Ví dụ, để chứng minh một tứ giác là hình bình hành, ta cần chứng minh hai cặp cạnh đối song song.
  2. Tính độ dài các cạnh, góc của tứ giác: Sử dụng các tính chất của tứ giác và các kiến thức về tam giác để tính toán.
  3. Tính diện tích của tứ giác: Chia tứ giác thành các hình đơn giản hơn (tam giác, hình chữ nhật, hình vuông) để tính diện tích.

Ví dụ minh họa giải bài 3 trang 121 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài toán: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng MN // AB // CD và MN = (AB + CD) / 2.

Lời giải:

  1. Chứng minh MN // AB // CD:

    Vì M là trung điểm của AD và N là trung điểm của BC, nên MN là đường trung bình của hình thang ABCD. Do đó, MN // AB // CD.

  2. Chứng minh MN = (AB + CD) / 2:

    Kéo dài DM sao cho DM = MN. Khi đó, DN là đường chéo của hình bình hành CDNM. Do đó, DN // CM và DN = CM. Vì N là trung điểm của BC, nên BN = NC. Suy ra, BN = CM. Vậy, ABMN là hình bình hành. Do đó, MN = AB. Tương tự, ta có MN = CD. Vậy, MN = (AB + CD) / 2.

Mẹo giải bài tập về tứ giác

  • Vẽ hình chính xác: Hình vẽ chính xác giúp ta dễ dàng hình dung bài toán và tìm ra hướng giải.
  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất: Việc nắm vững các định nghĩa và tính chất của các loại tứ giác đặc biệt là rất quan trọng.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng thước kẻ, compa, eke để vẽ hình và đo đạc.
  • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên giúp ta rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Tổng kết

Bài 3 trang 121 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tứ giác. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán 8.

Dạng bài tậpPhương pháp giải
Chứng minh tứ giác là hình gìChỉ ra các yếu tố đặc trưng của hình đó
Tính độ dài cạnh, gócSử dụng tính chất của tứ giác và tam giác
Tính diện tíchChia tứ giác thành các hình đơn giản

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8