Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 39 vở thực hành Toán 8

Giải bài 1 trang 39 vở thực hành Toán 8

Giải bài 1 trang 39 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 39 Vở thực hành Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Chúng tôi tại giaibaitoan.com luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, giúp các em học Toán 8 trở nên đơn giản và thú vị hơn.

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

Đề bài

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \({x^2}\;-6x + 9-{y^2}\);

b) \(4{x^2}\;-{y^2}\; + 4y-4\);

c) \(xy + {z^2}\; + xz + yz\);

d) \({x^2}\;-4xy + 4{y^2}\; + xz-2yz\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 39 vở thực hành Toán 8 1

a) Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.

b) Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.

c) Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm hạng tử.

d) Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu và nhóm hạng tử.

Lời giải chi tiết

a) Ta có \({x^2} - 6x + 9 - {y^2} = \left( {{x^2} - 2 \cdot 3 \cdot x + {3^2}} \right) - {y^2} = {(x - 3)^2} - {y^2}\)

\( = (x - 3 - y)(x - 3 + y){\rm{. }}\)

b) Ta có \(4{x^2} - {y^2} + 4y - 4 = {(2x)^2} - \left( {{y^2} - 4y + 4} \right)\)

\(\begin{array}{l} = {(2x)^2} - {(y - 2)^2}\\ = [2x - (y - 2)][2x + (y - 2)]\\ = (2x - y + 2)(2x + y - 2).\end{array}\)

c) Ta có \(xy + {z^2} + xz + yz = (xy + xz) + \left( {{z^2} + yz} \right) = x(y + z) + z(z + y)\)

\( = ({\rm{x}} + {\rm{z}})({\rm{y}} + {\rm{z}}){\rm{. }}\)

Chú ý. Ta có thể phân tích đa thức trên thành nhân tử bằng cách nhóm như sau:

\(\begin{array}{l}xy + {z^2} + xz + yz\\ = (xy + yz) + \left( {{z^2} + xz} \right)\\ = y(x + z) + z(x + z)\\ = (y + z)(x + z).\end{array}\)

d) Ta có \({x^2} - 4xy + 4{y^2} + xz - 2yz = \left[ {{x^2} - 2 \cdot x \cdot (2y) + {{(2y)}^2}} \right] + (xz - 2yz)\)

\( = {(x - 2y)^2} + z(x - 2y) = (x - 2y)(x - 2y + z).\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1 trang 39 vở thực hành Toán 8 trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 1 trang 39 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan và Phương pháp

Bài 1 trang 39 Vở thực hành Toán 8 thường thuộc chương trình học về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Mục tiêu chính của bài tập này là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức và thực hiện các phép toán cộng, trừ đa thức một cách chính xác.

1. Nội dung bài tập

Thông thường, bài 1 trang 39 sẽ bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Thu gọn đa thức: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán nhân, cộng, trừ các đơn thức đồng dạng để đưa đa thức về dạng đơn giản nhất.
  • Tìm bậc của đa thức: Sau khi thu gọn đa thức, học sinh cần xác định bậc của đa thức dựa trên số mũ lớn nhất của biến.
  • Tính giá trị của đa thức: Cho trước giá trị của biến, học sinh cần thay thế vào đa thức đã thu gọn để tính giá trị tương ứng.
  • Cộng, trừ đa thức: Thực hiện các phép toán cộng, trừ đa thức bằng cách cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.

2. Phương pháp giải chi tiết

Để giải bài 1 trang 39 Vở thực hành Toán 8 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

  1. Khái niệm đơn thức, đa thức: Hiểu rõ định nghĩa và các thành phần của đơn thức, đa thức.
  2. Phép nhân, cộng, trừ đơn thức: Nắm vững quy tắc nhân, cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
  3. Thu gọn đa thức: Thực hiện các phép toán nhân, cộng, trừ đơn thức đồng dạng để đưa đa thức về dạng đơn giản nhất.
  4. Bậc của đa thức: Xác định bậc của đa thức dựa trên số mũ lớn nhất của biến.

3. Ví dụ minh họa

Ví dụ: Thu gọn đa thức sau: A = 3x2y + 2xy2 - 5x2y + x2y2 - xy2

Giải:

A = (3x2y - 5x2y) + (2xy2 - xy2) + x2y2

A = -2x2y + xy2 + x2y2

Vậy đa thức A sau khi thu gọn là: -2x2y + xy2 + x2y2. Bậc của đa thức A là 3.

4. Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài 1 trang 39 Vở thực hành Toán 8, học sinh nên thực hành thêm các bài tập tương tự. Các em có thể tìm thấy nhiều bài tập luyện tập trên giaibaitoan.com hoặc trong sách bài tập Toán 8.

5. Các lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các phép toán nhân, cộng, trừ đơn thức đồng dạng để tránh sai sót.
  • Chú ý đến dấu của các đơn thức khi thực hiện các phép toán cộng, trừ.
  • Khi thu gọn đa thức, cần nhóm các đơn thức đồng dạng lại với nhau.
  • Sau khi thu gọn đa thức, cần xác định bậc của đa thức một cách chính xác.

6. Mở rộng kiến thức

Ngoài bài 1 trang 39, các em có thể tìm hiểu thêm về các bài tập liên quan đến đa thức, như:

  • Phân tích đa thức thành nhân tử
  • Chia đa thức cho đa thức
  • Ứng dụng của đa thức trong giải toán

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 1 trang 39 Vở thực hành Toán 8 một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8