Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 10 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 7 trang 10 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 7 trang 10 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 10 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các lời giải bài tập, kiến thức trọng tâm và các bài tập luyện tập để các em đạt kết quả tốt nhất.

Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: a) \(\frac{1}{{x + 2}};\frac{{x + 1}}{{{x^2} - 4x + 4}}\) và \(\frac{5}{{2 - x}}\);

Đề bài

Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:

a) \(\frac{1}{{x + 2}};\frac{{x + 1}}{{{x^2} - 4x + 4}}\)\(\frac{5}{{2 - x}}\);

b) \(\frac{1}{{3x + 3y}};\frac{{2x}}{{{x^2} - {y^2}}}\)\(\frac{{{x^2} - xy + {y^2}}}{{{x^2} - 2xy + {y^2}}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 10 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như sau:

- Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung;

- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức bằng cách chia MTC cho mẫu thức đó;

- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \({x^2} - 4x + 4 = {(x - 2)^2}\) nên ba phân thức có mẫu thức chung là \({\left( {2 - x} \right)^2}.(x + 2)\).

Các nhân tử phụ của \(x + 2;{x^2} - 4x + 4;2 - x\) lần lượt là \({(2 - x)^2}\); (x+2) và \(\left( {2 - x} \right)\left( {2 + x} \right)\).

Quy đồng mẫu thức ba phân thức đó, ta được:

\(\begin{array}{l}\frac{1}{{x + 2}} = \frac{{{{\left( {2 - x} \right)}^2}}}{{\left( {x + 2} \right){{(2 - x)}^2}}};\\\frac{{x + 1}}{{{x^2} - 4x + 4}} = \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{{{(2 - x)}^2}\left( {x + 2} \right)}};\end{array}\)

\(\frac{5}{{2 - x}} = \frac{{5(x + 2)(2 - x)}}{{{{(2 - x)}^2}(x + 2)}}\).

b) Ta có 3x + 3y = 3(x + y); \({x^2} - {y^2} = (x + y)(x - y)\)\({x^2} - 2xy + {y^2} = {(x - y)^2}\).

\(MTC = 3(x + y){(x - y)^2}\).

Các nhân tử phụ của 3x + 3y; \({x^2} - {y^2}\); \({x^2} - 2xy + {y^2}\) lần lượt là \({(x - y)^2}\); \(3.(x - y)\); \(3(x + y)\).

Quy đồng mẫu ba phân thức đó, ta được:

\(\begin{array}{l}\frac{1}{{3x + 3y}} = \frac{{{{(x - y)}^2}}}{{3(x + y){{(x - y)}^2}}};\\\frac{{2x}}{{{x^2} - {y^2}}} = \frac{{6x(x - y)}}{{3(x + y){{(x - y)}^2}}}\end{array}\)

\(\frac{{{x^2} - xy + {y^2}}}{{{x^2} - 2xy + {y^2}}} = \frac{{3({x^3} + {y^3})}}{{3(x + y){{(x - y)}^2}}}\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 7 trang 10 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 10 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 7 trang 10 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Bài tập yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các định nghĩa, định lý liên quan đến hình thang cân để giải quyết một cách chính xác.

Nội dung bài tập

Bài 7 trang 10 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường có dạng bài tập như sau:

  • Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Chứng minh một số tính chất liên quan đến các cạnh, góc, đường chéo.
  • Tính độ dài các cạnh, góc của hình thang cân khi biết một số thông tin nhất định.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình thang cân.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập về hình thang cân một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Vận dụng định nghĩa hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
  2. Sử dụng các tính chất của hình thang cân:
    • Hai góc kề một đáy bằng nhau.
    • Hai đường chéo bằng nhau.
    • Tổng hai góc kề một cạnh bên bằng 180 độ.
  3. Áp dụng các định lý liên quan: Định lý Thales, định lý Pythagoras, các hệ thức lượng trong tam giác vuông.
  4. Sử dụng các kỹ năng vẽ hình: Vẽ hình chính xác, rõ ràng giúp các em dễ dàng hình dung và tìm ra lời giải.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 10 Vở thực hành Toán 8 tập 2

(Giả sử đề bài cụ thể là: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Gọi E là giao điểm của AC và BD. Chứng minh rằng EA = EB.)

Lời giải:

Xét tam giác ACD và tam giác BCD:

  • AC = BD (tính chất hình thang cân)
  • ∠ACD = ∠BDC (so le trong, AB // CD)
  • CD chung

Vậy, tam giác ACD = tam giác BCD (c-g-c)

Suy ra, EA = EB (cạnh tương ứng)

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về hình thang cân, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 8 trang 10 Vở thực hành Toán 8 tập 2
  • Bài 9 trang 11 Vở thực hành Toán 8 tập 2
  • Các bài tập trong sách giáo khoa Toán 8 tập 2

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về hình thang cân, các em cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình chính xác, rõ ràng.
  • Vận dụng linh hoạt các định nghĩa, tính chất, định lý liên quan.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 7 trang 10 Vở thực hành Toán 8 tập 2 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Khái niệmĐịnh nghĩa
Hình thangTứ giác có hai cạnh đối song song.
Hình thang cânHình thang có hai cạnh bên bằng nhau.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8