Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 32 vở thực hành Toán 8

Giải bài 7 trang 32 vở thực hành Toán 8

Giải bài 7 trang 32 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 32 Vở thực hành Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các lời giải bài tập, kiến thức trọng tâm và các bài tập luyện tập để các em đạt kết quả tốt nhất.

Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x.

Đề bài

Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x.

\(A = {\left( {x + 3} \right)^3} - {\left( {x - 3} \right)^3} - 18{x^2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 32 vở thực hành Toán 8 1

Rút gọn A bằng cách sử dụng hằng đẳng thức:

- Sử dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng: \({(a + b)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\)

- Sử dụng hằng đẳng thức lập phương của một hiệu: \({(a - b)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\)

Lời giải chi tiết

Ta có 

\(\begin{array}{l}A = \left( {{x^3} + 3.{x^2}.3 + 3.x{{.3}^2} + {3^3}} \right) - \left( {{x^3} - 3.{x^2}.3 + 3.x{{.3}^2} - {3^3}} \right) - 18{x^2}\\ = {x^3} + 9{x^2} + 27x + 27 - {x^3} + 9{x^2} - 27x + 27 - 18{x^2}\\ = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( {9{x^2} + 9{x^2} - 18{x^2}} \right) + \left( {27x - 27x} \right) + \left( {27 + 27} \right)\\ = 54\end{array}\)

Vậy giá trị của biểu thức A không phụ thuộc vào biến x.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 7 trang 32 vở thực hành Toán 8 trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 32 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan và phương pháp giải

Bài 7 trang 32 Vở thực hành Toán 8 thường thuộc các dạng bài tập về phân thức đại số, các phép toán trên phân thức, hoặc các bài toán ứng dụng liên quan đến phân thức. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phân thức, bao gồm định nghĩa, các tính chất, và các quy tắc thực hiện các phép toán.

1. Kiến thức cơ bản cần nắm vững

  • Định nghĩa phân thức đại số: Một phân thức đại số là biểu thức có dạng P/Q, trong đó P và Q là các đa thức, và Q khác 0.
  • Điều kiện xác định của phân thức: Phân thức P/Q xác định khi và chỉ khi mẫu thức Q khác 0.
  • Các phép toán trên phân thức: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức. Cần lưu ý quy tắc đổi dấu khi thực hiện các phép toán này.
  • Rút gọn phân thức: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung và rút gọn phân thức.

2. Phân tích bài toán và tìm hướng giải

Trước khi bắt tay vào giải bài toán, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán, và phân tích các dữ kiện đã cho. Sau đó, cần tìm ra phương pháp giải phù hợp, có thể là sử dụng các công thức, định lý, hoặc các kỹ năng biến đổi đại số.

3. Lời giải chi tiết bài 7 trang 32 Vở thực hành Toán 8

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài 7 trang 32, tùy thuộc vào nội dung cụ thể của bài toán. Ví dụ:)

Bài 7: Thực hiện phép tính: (x2 + 2x + 1) / (x + 1)

Lời giải:

  1. Phân tích tử thức thành nhân tử: x2 + 2x + 1 = (x + 1)2
  2. Thay vào biểu thức ban đầu: (x + 1)2 / (x + 1)
  3. Rút gọn phân thức: (x + 1)2 / (x + 1) = x + 1 (với x ≠ -1)
  4. Vậy, kết quả của phép tính là x + 1 (với x ≠ -1).

4. Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 7 trang 32, Vở thực hành Toán 8 còn nhiều bài tập tương tự về phân thức đại số. Để giải quyết các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng các công thức rút gọn phân thức: Ví dụ, (a2 - b2) = (a - b)(a + b)
  • Quy đồng mẫu thức: Để thực hiện các phép cộng, trừ phân thức.
  • Biến đổi tương đương: Sử dụng các quy tắc biến đổi đại số để đưa phân thức về dạng đơn giản hơn.

5. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về phân thức đại số, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập khác trong Vở thực hành Toán 8 và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

6. Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về phân thức đại số, học sinh cần lưu ý các điểm sau:

  • Luôn xác định điều kiện xác định của phân thức.
  • Thực hiện các phép toán trên phân thức một cách cẩn thận, tránh sai sót.
  • Rút gọn phân thức trước khi thực hiện các phép toán khác để đơn giản hóa bài toán.

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ giải quyết thành công bài 7 trang 32 Vở thực hành Toán 8 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8