Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 51 vở thực hành Toán 8

Giải bài 5 trang 51 vở thực hành Toán 8

Giải bài 5 trang 51 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 51 Vở thực hành Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Chúng tôi tại giaibaitoan.com luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, giúp các em học Toán 8 trở nên đơn giản và thú vị hơn.

Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AM = AN.

Đề bài

Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AM = AN.

a) Tính số đo góc AMN theo góc A.

b) Tứ giác BMNC là hình gì? Vì sao?

c) Cho BM = MN = NC, chứng minh BN là phân giác của góc ABC, CM là phân giác của góc ACB.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 51 vở thực hành Toán 8 1

a) Dựa vào tính chất tam giác cân?

b) Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

c) Sử dụng tính chất của tam giác cân để chứng minh.

Lời giải chi tiết

Giải bài 5 trang 51 vở thực hành Toán 8 2

(H.3.18). a) Ta có AM = AN (giả thiết) nên ∆AMN cân tại A

\( \Rightarrow {\widehat M_1} = {\widehat N_1} = \frac{{180^\circ - \widehat A}}{2}.\)

b) Vì ∆ABC cân tại A nên \(\widehat B = \widehat C = \frac{{180^\circ - \widehat A}}{2}.\)

Suy ra \({\widehat M_1} = \widehat B \Rightarrow \) MN // BC (do có cặp góc đồng vị bằng nhau), từ đó tứ giác BMNC là hình thang.

Mặt khác \(\widehat B = \widehat C\) nên BMNC là hình thang cân.

c) Ta có BM = MN  ∆BMN cân tại M \( \Rightarrow {\widehat B_1} = {\widehat N_2}.\)

Do MN // BC nên \({\widehat B_2} = {\widehat N_2}\) (hai góc so le trong). Từ đó suy ra \({\widehat B_1} = {\widehat B_2},\) tức BN là tia phân giác của góc ABC.

Tương tự ta chứng minh được CM là tia phân giác của góc ACB.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5 trang 51 vở thực hành Toán 8 trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 51 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan

Bài 5 trang 51 Vở thực hành Toán 8 thường thuộc chương trình học về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Mục tiêu chính của bài tập này là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức, và thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức một cách chính xác.

Nội dung chi tiết bài 5 trang 51

Bài 5 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Thu gọn đa thức: Học sinh cần áp dụng các quy tắc về dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, và kết hợp các hạng tử đồng dạng để đưa đa thức về dạng đơn giản nhất.
  • Tìm bậc của đa thức: Sau khi thu gọn đa thức, học sinh xác định bậc của đa thức dựa trên số mũ cao nhất của biến.
  • Thực hiện phép cộng, trừ đa thức: Học sinh cần cộng hoặc trừ các hạng tử đồng dạng với nhau.
  • Thực hiện phép nhân đa thức: Học sinh áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức, nhân từng hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia, sau đó thu gọn kết quả.
  • Thực hiện phép chia đa thức: Học sinh sử dụng phương pháp chia đa thức một cách hệ thống, đảm bảo kết quả chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 5 trang 51

Ví dụ 1: Thu gọn đa thức sau: A = 3x2 - 5x + 2 + x2 - 7x - 1

Lời giải:

A = (3x2 + x2) + (-5x - 7x) + (2 - 1)

A = 4x2 - 12x + 1

Ví dụ 2: Tìm bậc của đa thức sau: B = 5x3 - 2x2 + x - 1

Lời giải:

Bậc của đa thức B là 3.

Phương pháp giải bài tập về đa thức hiệu quả

Để giải các bài tập về đa thức một cách hiệu quả, học sinh cần:

  1. Nắm vững các quy tắc: Hiểu rõ các quy tắc về dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân, chia đa thức.
  2. Rèn luyện kỹ năng thu gọn đa thức: Thực hành thường xuyên để có thể thu gọn đa thức một cách nhanh chóng và chính xác.
  3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo không có sai sót.
  4. Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Có thể sử dụng máy tính bỏ túi hoặc các phần mềm giải toán để kiểm tra kết quả.

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về đa thức

Khi giải bài tập về đa thức, học sinh cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
  • Viết rõ ràng, mạch lạc: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, mạch lạc để người đọc dễ hiểu.
  • Sử dụng đúng ký hiệu toán học: Sử dụng đúng các ký hiệu toán học để đảm bảo tính chính xác của bài giải.

Bài tập tương tự để luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự sau:

  • Thu gọn đa thức: C = 2x2 + 3x - 1 - x2 + 5x - 4
  • Tìm bậc của đa thức: D = -x4 + 2x3 - x + 5
  • Thực hiện phép cộng đa thức: E = (x2 - 2x + 1) + (x2 + 2x - 1)

Kết luận

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 5 trang 51 Vở thực hành Toán 8 một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8