Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 37 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 7 trang 37 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 7 trang 37 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 37 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cô Lan đi siêu thị mua một món hàng đang có chương trình khuyến mãi giảm giá 20%. Do có thẻ khách hàng thân thiết của siêu thị nên cô được giảm thêm 2% trên giá đã giảm, do đó cô Lan chỉ phải trả 294 nghìn đồng cho món hàng đó.

Đề bài

Cô Lan đi siêu thị mua một món hàng đang có chương trình khuyến mãi giảm giá 20%. Do có thẻ khách hàng thân thiết của siêu thị nên cô được giảm thêm 2% trên giá đã giảm, do đó cô Lan chỉ phải trả 294 nghìn đồng cho món hàng đó.

a) Hỏi giá ban đầu của món hàng đó nếu không khuyến mãi là bao nhiêu?

b) Ở một siêu thị khác, món đồ cô Lan đã mua cũng có cùng giá ban đầu nhưng có chương trình khuyến mãi giảm 22%. Cô Lan không có thẻ khách hàng thân thiết tại siêu thị này thì mua món đồ đó tại đây có được lợi hơn không?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 37 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

a) Gọi x (đồng) là giá ban đầu của món hàng khi không có khuyến mãi. Biểu diễn giá của món hàng sau khi được giảm và viết phương trình tìm giá bán ban đầu của món hàng.

b) Tính giá món hàng sau khi giảm và so sánh với giá tại cửa hàng trên.

Lời giải chi tiết

a) Gọi x (đồng) là giá ban đầu của món hàng khi không có khuyến mãi.

Điều kiện: x > 294 000.

Giá của món hàng đó sau khi được giảm 20% là: x.(100% – 20 %) = \(\frac{{4x}}{5}\)(đồng).

Giá của món hàng đó sau khi được giảm tiếp 2% nữa là: \(\frac{{4x}}{5}(100\% - 2\% ) = \frac{{98x}}{{125}}\) (đồng)

Theo đề bài, ta có phương trình:

\(\begin{array}{l}\frac{{98x}}{{125}} = 294\,000\\x = 294\,000:\frac{{98}}{{125}}\\x = 375\,000\end{array}\)

Giá trị này phù hợp với điều kiện của ẩn.

Vậy giá bán ban đầu của món hàng đó nếu không có khuyến mại là 375 000 đồng.

b) Giá của món hàng đó sau khi được giảm 22% là

375 000. (100% - 22%) = 292 500 (đồng).

Ta thấy \(292\,500 < 294\,000\) nên cô Lan sẽ được lợi hơn nếu mua món hàng đó tại siêu thị này.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 7 trang 37 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 37 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 7 trang 37 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các kiến thức về tứ giác, hình thang, hình bình hành, và các tính chất liên quan đến đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang. Mục tiêu của bài tập là giúp học sinh củng cố kiến thức về các loại tứ giác, cách chứng minh các tính chất, và ứng dụng các tính chất này vào giải toán.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 37

Để giải quyết bài 7 trang 37 Vở thực hành Toán 8 tập 2 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Các loại tứ giác: Hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Tính chất của các loại tứ giác: Các cạnh đối song song, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm, v.v.
  • Đường trung bình của tam giác: Định nghĩa, tính chất, ứng dụng.
  • Đường trung bình của hình thang: Định nghĩa, tính chất, ứng dụng.

Phương pháp giải bài tập

Khi gặp bài tập về tứ giác, hình thang, hình bình hành, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình chính xác, rõ ràng là bước đầu tiên quan trọng để hiểu rõ bài toán.
  2. Phân tích đề bài: Xác định giả thiết, kết luận của bài toán.
  3. Sử dụng các tính chất: Áp dụng các tính chất của các loại tứ giác, đường trung bình để chứng minh các mối quan hệ giữa các yếu tố trong hình.
  4. Sử dụng các định lý: Áp dụng các định lý liên quan đến tứ giác, hình thang, hình bình hành.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Bài tập: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng MN // AB // CD.

Lời giải:

  1. Gọi I là giao điểm của AC và BD.
  2. Xét tam giác ADC, M là trung điểm của AD, MI // DC (do AB // DC). Suy ra MI = 1/2 DC.
  3. Xét tam giác BCD, N là trung điểm của BC, NI // DC (do AB // DC). Suy ra NI = 1/2 DC.
  4. Từ MI = NI = 1/2 DC suy ra MI = NI.
  5. Xét tam giác AMN và tam giác CNM, ta có AM = DN, MI = NI.
  6. Suy ra MN // AB // CD.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tứ giác, hình thang, hình bình hành, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 8, 9, 10 trang 37, 38 Vở thực hành Toán 8 tập 2.
  • Các bài tập tương tự trong sách giáo khoa Toán 8 tập 2.
  • Các bài tập trên các trang web học Toán online uy tín.

Lời khuyên

Để học Toán 8 hiệu quả, học sinh cần:

  • Học thuộc các định nghĩa, tính chất, định lý.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
  • Tìm hiểu các phương pháp giải bài tập khác nhau.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Kết luận

Bài 7 trang 37 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tứ giác, hình thang, hình bình hành. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8