Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 54 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 8 trang 54 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 8 trang 54 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8 trang 54 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho hàm số y = 3x + 3 (1) và y = -2x + 8 (2). a) Vẽ đồ thị hai hàm số (1) và (2) trên cùng mặt phẳng tọa độ.

Đề bài

Cho hàm số y = 3x + 3 (1) và y = -2x + 8 (2).

a) Vẽ đồ thị hai hàm số (1) và (2) trên cùng mặt phẳng tọa độ.

b) Đồ thị hai hàm số (1) và (2) cắt nhau tại A và lần lượt cắt trục hành tại B, C. Tính diện tích tam giác ABC.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 54 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

a) Lấy giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành và trục tung, khi đó ta được đường thẳng nối hai điểm đó là đồ thị của hàm số.

b) Tìm tọa độ giao điểm A của hai đường thẳng. Tính chiều cao và đáy của tam giác ABC để tính diện tích tam giác.

Lời giải chi tiết

a) Cho x = 0 thì y – 3, ta được giao điểm của đồ thị hàm số (1) với trục Oy là M(0; 3).

Cho y = 0 thì x = -1 , ta được giao điểm của đồ thị với trục Ox là B(-1; 0).

Vậy đồ thị hàm số (1) là đường thẳng đi qua hai điểm M(0; 3) và B(-1; 0).

Cho x = 0 thì y = 8, ta được giao điểm của đồ thị hàm số (2) với trục Oy là N(0; 8).

Cho y = 0 thì x = 4, ta được giao điểm của đồ thị với trục Ox là C(4; 0).

Vậy đồ thị hàm số (2) là đường thẳng đi qua hai điểm N(0; 8) và C(4; 0).

Giải bài 8 trang 54 vở thực hành Toán 8 tập 2 2

b) Dựa vào đồ thị hai hàm số (1) và (2) được vẽ ở câu a, ta suy ra tọa độ A(1; 6), B(-1; 0) và C(4; 0). Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên trục hoành.

Suy ra AH = |yA| = 6 và BC = 5.

Diện tích tam giác ABC là S = $\frac{1}{2}$AH.BC = $\frac{1}{2}$.6.5 = 15.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 8 trang 54 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8 trang 54 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 8 trang 54 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các bài toán về tứ giác. Để giải quyết hiệu quả các bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa tứ giác: Hiểu rõ khái niệm tứ giác là gì, các yếu tố tạo thành một tứ giác.
  • Các loại tứ giác đặc biệt: Nắm vững tính chất của hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành và hình thang.
  • Tính chất đường trung bình của tam giác và hình thang: Áp dụng các tính chất này để tính độ dài đoạn thẳng, góc và diện tích.
  • Các dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác đặc biệt: Sử dụng các dấu hiệu này để xác định loại tứ giác trong bài toán.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 8 trang 54 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 8 trang 54, chúng ta sẽ đi qua từng phần của bài tập. Thông thường, bài tập sẽ yêu cầu:

  1. Chứng minh một tứ giác là hình gì: Để chứng minh một tứ giác là hình gì, ta cần chỉ ra các yếu tố đặc trưng của hình đó. Ví dụ, để chứng minh một tứ giác là hình bình hành, ta cần chứng minh hai cặp cạnh đối song song.
  2. Tính độ dài các cạnh, góc của tứ giác: Sử dụng các tính chất của tứ giác và các kiến thức về tam giác để tính toán.
  3. Tính diện tích của tứ giác: Chia tứ giác thành các hình đơn giản hơn (tam giác, hình chữ nhật, hình vuông) để tính diện tích.

Ví dụ minh họa giải bài 8 trang 54 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài toán: Cho tứ giác ABCD có AB = CD, AD = BC. Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành.

Lời giải:

  1. Xét tam giác ABD và tam giác CDB.
  2. Ta có: AB = CD (giả thiết)
  3. AD = BC (giả thiết)
  4. BD là cạnh chung
  5. Suy ra: Tam giác ABD = Tam giác CDB (c-c-c)
  6. Do đó: ∠ABD = ∠CDB (hai góc tương ứng)
  7. Mà ∠ABD và ∠CDB là hai góc so le trong tạo bởi AB và CD với BD.
  8. Suy ra: AB // CD
  9. Tương tự, ta chứng minh được AD // BC
  10. Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

Mở rộng và Bài tập tương tự

Sau khi nắm vững phương pháp giải bài 8 trang 54, các em có thể tự giải các bài tập tương tự. Một số bài tập gợi ý:

  • Bài tập về chứng minh tứ giác là hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi.
  • Bài tập về tính độ dài đường trung bình của hình thang.
  • Bài tập về ứng dụng các tính chất của tứ giác vào giải toán thực tế.

Lưu ý khi giải bài tập về tứ giác

Để giải bài tập về tứ giác một cách hiệu quả, các em cần:

  • Vẽ hình chính xác và rõ ràng.
  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác đặc biệt.
  • Sử dụng các kiến thức về tam giác để giải quyết các bài toán liên quan.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 8 trang 54 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về tứ giác. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8