Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 62 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 8 trang 62 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 8 trang 62 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8 trang 62 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các bài giải chuẩn xác và đầy đủ.

Cho hàm số bậc nhất y = (m + 2)x + 3 a) Tìm m để đồ thị hàm số song song với đường thẳng y = −x

Đề bài

Cho hàm số bậc nhất y = (m + 2)x + 3

a) Tìm m để đồ thị hàm số song song với đường thẳng y = −x

b) Vẽ đồ thị hàm số với giá trị m tìm được ở câu a

c) Tìm giao điểm A của đồ thị hàm số tìm được ở câu a và đồ thị của hàm số y = x + 1. Tính diện tích của tam giác OAB, trong đó B là giao điểm của đồ thị hàm số y = x + 1 với trục Ox

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 62 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

a) Dựa vào hai đường thẳng song song để tìm giá trị của m.

b, Xác định hai điểm thuộc mỗi đồ thị rồi vẽ đồ thị hàm số.

c) Xác định tọa độ các điểm A, B. Tính AB, OA, OB.

Gọi H là chân đường vuông góc hạ tử A xuống trục hoành.

Tính diện tích tam giác OAB = \(\frac{1}{2}\)AH.OB.

Lời giải chi tiết

a) Đồ thị hàm số song song với đường thẳng y = –x khi m + 2 = −1, tức là m = –3.

b) Với m = –3, ta có hàm số y = −x + 3. Đồ thị của hàm số này như hình bên.

Giải bài 8 trang 62 vở thực hành Toán 8 tập 2 2

c)

Giải bài 8 trang 62 vở thực hành Toán 8 tập 2 3

Giao điểm của đồ thị hàm số tìm được ở câu a với đồ thị của hàm số y = x + 1 là A(1; 2).

Giao điểm của đồ thị hàm số y = x + 1 với trục hoành là B(-1; 0).

Do đó OB = 1.

Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống trục hoành. Ta có: H(1, 0) và AH = |yA| = 2.

Diện tích tam giác OAB là SOAB = \(\frac{1}{2}\)AH.OB = \(\frac{1}{2}\).2.1 = 1 (đơn vị diện tích).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 8 trang 62 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8 trang 62 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 8 trang 62 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số, đặc biệt là các hằng đẳng thức đáng nhớ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài 8 trang 62 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 8 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức.
  • Dạng 2: Rút gọn biểu thức đại số.
  • Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức đại số tại một giá trị cụ thể của biến.
  • Dạng 4: Chứng minh đẳng thức.

Lời giải chi tiết bài 8 trang 62 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài 8.1

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

  1. a) x2 - 4
  2. b) 9x2 - 6x + 1
  3. c) x3 + 8

Lời giải:

  • a) x2 - 4 = (x - 2)(x + 2) (Sử dụng hằng đẳng thức a2 - b2 = (a - b)(a + b))
  • b) 9x2 - 6x + 1 = (3x - 1)2 (Sử dụng hằng đẳng thức a2 - 2ab + b2 = (a - b)2)
  • c) x3 + 8 = (x + 2)(x2 - 2x + 4) (Sử dụng hằng đẳng thức a3 + b3 = (a + b)(a2 - ab + b2))

Bài 8.2

Rút gọn các biểu thức sau:

  1. a) (x + 2)(x - 2) + x2
  2. b) (x - 1)2 - (x + 1)2

Lời giải:

  • a) (x + 2)(x - 2) + x2 = x2 - 4 + x2 = 2x2 - 4
  • b) (x - 1)2 - (x + 1)2 = (x2 - 2x + 1) - (x2 + 2x + 1) = -4x

Phương pháp giải bài tập về hằng đẳng thức

Để giải quyết các bài tập về hằng đẳng thức một cách hiệu quả, các em cần:

  • Nắm vững các hằng đẳng thức đáng nhớ: (a + b)2, (a - b)2, a2 - b2, (a + b)3, (a - b)3, a3 + b3, a3 - b3,...
  • Phân tích đa thức thành nhân tử: Tìm các nhân tử chung, sử dụng các hằng đẳng thức để biến đổi đa thức.
  • Rút gọn biểu thức: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia để đưa biểu thức về dạng đơn giản nhất.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập, các em cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Sử dụng đúng các hằng đẳng thức và quy tắc biến đổi đại số.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 8 trang 62 Vở thực hành Toán 8 tập 2 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8