Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 45 Vở thực hành Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.
Chúng tôi tại giaibaitoan.com luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, giúp các em học Toán 8 trở nên đơn giản và thú vị hơn.
Cho tứ giác ABCD có \(\widehat A = {70^0},\widehat D = {80^0}.\)
Đề bài
Cho tứ giác ABCD có \(\widehat A = {70^0},\widehat D = {80^0}.\)
a) Tính \(\widehat {ABC} + \widehat {BCD}\).
b) Biết các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau tại I. Tính số đo \(\widehat {BIC}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Sử dụng định lí tổng các góc của tứ giác: Tổng các góc của một tứ giác bằng \({360^0}\).
b) Sử dụng định lí tổng các góc của tam giác: Tổng các góc của một tam giác bằng \({180^0}\).
Lời giải chi tiết
a) Vì tổng các góc của tứ giác \({\rm{ABCD}}\) bằng \({360^0}\) nên ta có:
\(\widehat {{\rm{DAB}}}{\rm{ + }}\widehat {{\rm{CDA}}}{\rm{ + }}\widehat {{\rm{ABC}}}{\rm{ + }}\widehat {{\rm{BCD}}}{\rm{ = 36}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}}\) nên
\(\widehat {{\rm{ABC}}} + \widehat {{\rm{BCD}}} = {360^0} - \widehat {{\rm{DAB}}} - \widehat {{\rm{CDA}}} = {360^0} - {70^0} - {80^0} = {210^0}\).
b) Vì \({\rm{BI}},{\rm{CI}}\) lần lượt là tia phân giác của góc \({\rm{ABC}}\) và góc \({\rm{BCD}}\) nên
\({\widehat {\rm{B}}_{\rm{1}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}\widehat {{\rm{ABC}}}{\rm{,}}{\widehat {\rm{C}}_{\rm{1}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}\widehat {{\rm{BCD}}}\)
Do đó \({\widehat {\rm{B}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{\widehat {\rm{C}}_{\rm{1}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}\widehat {{\rm{ABC}}}{\rm{ + }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}\widehat {{\rm{BCD}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}{\rm{(}}\widehat {{\rm{ABC}}}{\rm{ + }}\widehat {{\rm{BCD}}}{\rm{) = 10}}{{\rm{5}}^{\rm{0}}}\).
Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác BIC có:
\(\widehat {{\rm{BIC}}} + {\widehat {\rm{B}}_1} + {\widehat {\rm{C}}_1} = {180^0} \Rightarrow \widehat {{\rm{BIC}}} = {180^0} - \left( {{{\widehat {\rm{B}}}_1} + {{\widehat {\rm{C}}}_1}} \right) = {75^0}\)
Vậy \(\widehat {{\rm{BIC}}} = {75^0}\).
Bài 5 trang 45 Vở thực hành Toán 8 thường thuộc các dạng bài tập về phân thức đại số, các phép toán trên phân thức, hoặc ứng dụng của phân thức vào giải toán. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phân thức, bao gồm định nghĩa, các tính chất, và các quy tắc thực hiện các phép toán.
Để cung cấp một lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài 5. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giảng dạy và giải bài tập, chúng ta có thể dự đoán một số dạng bài tập thường gặp:
Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, yêu cầu học sinh phải phân tích tử thức và mẫu thức thành nhân tử, sau đó tìm ước chung để rút gọn phân thức. Ví dụ:
Rút gọn phân thức: A = (x2 - 4) / (x + 2)
Lời giải:
Dạng này yêu cầu học sinh phải thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia phân thức. Để thực hiện các phép toán này, học sinh cần quy đồng mẫu thức (đối với phép cộng và trừ) hoặc nhân chéo (đối với phép nhân và chia).
Ví dụ:
Thực hiện phép cộng: B = 1/x + 1/y
Lời giải:
Dạng này yêu cầu học sinh phải giải phương trình, trong đó có chứa phân thức. Để giải phương trình này, học sinh cần quy đồng mẫu thức, sau đó giải phương trình bậc nhất hoặc bậc hai.
Ví dụ:
Giải phương trình: C = (x + 1) / (x - 1) = 2
Lời giải:
Phân thức đại số có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như trong việc tính toán tỷ lệ, phần trăm, hoặc trong việc mô tả các mối quan hệ giữa các đại lượng. Việc nắm vững kiến thức về phân thức đại số sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế một cách dễ dàng hơn.
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 8 hoặc trong các đề thi thử. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập phân thức đại số.
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 5 trang 45 Vở thực hành Toán 8 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!