Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 31 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 5 trang 31 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 5 trang 31 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 31 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các lời giải bài tập, kiến thức trọng tâm và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Cho phương trình (m – 3)x – 2m + 6 = 0. a) Giải phương trình khi m = 1.

Đề bài

Cho phương trình (m – 3)x – 2m + 6 = 0.

a) Giải phương trình khi m = 1.

b) Với giá trị nào của m thì phương trình đã cho có nghiệm duy nhất?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 31 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

a) Thay m = 1 vào để giải phương trình.

b) Phương trình bậc nhất \(ax + b = 0\) có nghiệm duy nhất khi \(a \ne 0\).

Lời giải chi tiết

a) Khi m = 1, ta có phương trình: \( - 2x - 2 + 6 = - 2x + 4 = 0\).

Giải phương trình trên:

\(\begin{array}{l} - 2x + 4 = 0\\ - 2x = - 4\\x = 2\end{array}\)

Vậy khi m = 1, phương trình có nghiệm duy nhất x = 2.

b) Phương trình đã cho trở thành (m – 3)x = 2m – 6.

Nếu \(m - 3 \ne 0\), tức là \(m \ne 3\), phương trình có nghiệm duy nhất là \(x = \frac{{2m - 6}}{{m - 3}} = \frac{{2(m - 3)}}{{m - 3}} = 2\)

Nếu m – 3 = 0, tức là m = 3, phương trình trở thành: 0x = 2m – 6.

Phương trình này vô nghiệm.

Vậy với \(m \ne 3\) thì phương trình đã cho có nghiệm duy nhất.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5 trang 31 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 31 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 5 trang 31 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Bài tập yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các định nghĩa, định lý liên quan đến hình thang cân để giải quyết một cách chính xác.

Nội dung bài tập

Bài 5 trang 31 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Chứng minh một tứ giác là hình thang cân dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Dạng 2: Tính độ dài các cạnh, đường cao, đường chéo của hình thang cân khi biết một số thông tin nhất định.
  • Dạng 3: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình thang cân.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết bài tập về hình thang cân một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Sử dụng định nghĩa hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên song song.
  2. Vận dụng các tính chất của hình thang cân:
    • Hai góc kề một cạnh bên bằng nhau.
    • Hai đường chéo bằng nhau.
    • Tổng hai góc một đáy bằng 180 độ.
  3. Sử dụng các định lý liên quan: Định lý Pitago, định lý Thales, các hệ thức lượng trong tam giác vuông.
  4. Vẽ hình phụ: Trong một số trường hợp, việc vẽ thêm hình phụ có thể giúp bài toán trở nên dễ hiểu và dễ giải hơn.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 31 Vở thực hành Toán 8 tập 2

(Giả sử đề bài là: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), có AB = 5cm, CD = 10cm, AD = 6cm. Tính chiều cao của hình thang.)

Lời giải:

Kẻ AH và BK vuông góc với CD (H, K thuộc CD). Khi đó, AH = BK là chiều cao của hình thang.

Vì ABCD là hình thang cân nên DH = KC = (CD - AB) / 2 = (10 - 5) / 2 = 2.5cm.

Xét tam giác vuông ADH, ta có: AH2 = AD2 - DH2 = 62 - 2.52 = 36 - 6.25 = 29.75.

Suy ra, AH = √29.75 ≈ 5.45cm.

Vậy, chiều cao của hình thang ABCD là khoảng 5.45cm.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về hình thang cân, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), có góc A = 80o. Tính góc B, góc C, góc D.
  • Bài 2: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), có AC vuông góc với BC. Tính các góc của hình thang.
  • Bài 3: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), có AB = 3cm, CD = 7cm, AD = 5cm. Tính đường trung bình của hình thang.

Kết luận

Bài 5 trang 31 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về hình thang cân và các tính chất của nó. Bằng cách nắm vững các kiến thức và phương pháp giải bài tập đã trình bày, các em có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Dạng bài tậpPhương pháp giải
Chứng minh hình thang cânSử dụng định nghĩa, tính chất của hình thang cân
Tính toán các yếu tố của hình thang cânÁp dụng định lý Pitago, định lý Thales, hệ thức lượng
Giải bài toán thực tếPhân tích đề bài, vẽ hình, áp dụng kiến thức đã học

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8