Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 58 Vở thực hành Toán 8 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi O là trung điểm của AC. Hạ OM vuông góc với BC tại M, ON vuông góc với BC tại N.
Đề bài
Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi O là trung điểm của AC. Hạ OM vuông góc với BC tại M, ON vuông góc với BC tại N.
a) Chứng minh \(OA = \frac{1}{2}BD.\)
b) Chứng minh MN = OC.
c) Kẻ BK vuông góc với AC tại K, OM giao với BK tại H. Chứng minh CH vuông góc với OB.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Dựa vào tính chất của hình chữ nhật: Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
b) Chứng minh OMCN là hình chữ nhật suy ra MN = OC.
c) Chứng minh H là trực tâm tam giác OBC suy ra CH vuông góc với OB.
Lời giải chi tiết

(H.3.31). a) Vì ABCD là hình chữ nhật nên AC cắt BD tại O và OA = OB = OD.
⇒\(OA = OB = \frac{1}{2}BD.\)
b) Tứ giác OMCN có \(\hat M = \hat N = \hat C = 90^\circ \) nên OMCN là hình chữ nhật ⇒ MN = OC.
c) Trong tam giác BOC có OM, BK là đường cao cắt nhau tại H nên H là trực tâm ⇒ CH ⊥ OB.
Bài 5 trang 58 Vở thực hành Toán 8 thường thuộc chương trình học về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Mục tiêu chính của bài tập này là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức, và thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức một cách chính xác.
Bài 5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài 5 trang 58 Vở thực hành Toán 8 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Ví dụ 1: Thu gọn đa thức sau: 3x2y + 5xy2 - 2x2y + xy2
Giải:
3x2y + 5xy2 - 2x2y + xy2 = (3x2y - 2x2y) + (5xy2 + xy2) = x2y + 6xy2
Ví dụ 2: Tìm bậc của đa thức: 2x3y2 - 5x2y + 3y2 - 1
Giải:
Đa thức đã thu gọn là: 2x3y2 - 5x2y + 3y2 - 1. Bậc của đa thức là 5 (tổng số mũ của x và y trong đơn thức bậc cao nhất).
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách Vở thực hành Toán 8 và các tài liệu tham khảo khác. Hãy chú trọng việc hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng các quy tắc một cách linh hoạt.
Trong quá trình học tập, nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè. Việc trao đổi và thảo luận sẽ giúp các em hiểu bài sâu sắc hơn và tìm ra phương pháp giải quyết vấn đề hiệu quả nhất.
| Công thức | Mô tả |
|---|---|
| A + B = B + A | Tính chất giao hoán của phép cộng |
| (A + B) + C = A + (B + C) | Tính chất kết hợp của phép cộng |
| A * B = B * A | Tính chất giao hoán của phép nhân |
| (A * B) * C = A * (B * C) | Tính chất kết hợp của phép nhân |
Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!