Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 76 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 5 trang 76 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 5 trang 76 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 76 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Có hai túi I và II. Túi I đựng 3 tấm thẻ được đánh số 2, 3, 4. Túi II đựng 2 tấm thẻ được đánh số 5, 6. Từ mỗi túi I và II, rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Tính xác suất các biến cố sau:

Đề bài

Có hai túi I và II. Túi I đựng 3 tấm thẻ được đánh số 2, 3, 4. Túi II đựng 2 tấm thẻ được đánh số 5, 6. Từ mỗi túi I và II, rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Tính xác suất các biến cố sau:

a) A: “Hai số ghi trên hai tấm thẻ chênh nhau 2 đơn vị”;

b) B: “Hai số ghi trên hai tấm thẻ chênh nhau lớn hơn 2 đơn vị”;

c) C: “Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số chẵn”;

d) D: “Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số nguyên tố”.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 76 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Liệt kê các kết quả có thể, kết quả thuận lợi cho biến cố.

Tính xác suất của biến cố đó.

Lời giải chi tiết

Tập hợp kết quả có thể là cặp số (a, b), với a nhận các giá trị 2; 3; 4, b nhận các giá trị 5; 6. Có 6 kết quả có thể là đồng khả năng, đó là (2; 5), (2; 6), (3; 5), (3; 6), (4; 5), (4; 6).

a) Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố A, đó là (3; 5), (4; 6). Vậy xác suất của biến cố A là P(A) = \(\frac{2}{6} = \frac{1}{3}\).

b) Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố B, đó là (2; 5), (2; 6), (3; 6). Vậy xác suất của biến cố B là P(B) = \(\frac{3}{6} = \frac{1}{2}\).

c) Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố C, đó là (2; 5), (2; 6), (3; 6), (4, 5); ( 4; 6). Vậy xác suất của biến cố C là P(C) = \(\frac{5}{6}\).

d) Có 1 kết quả thuận lợi cho biến cố D, đó là (2; 5). Vậy xác suất của biến cố D là P(D) = \(\frac{1}{6}\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5 trang 76 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 76 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 5 trang 76 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các kiến thức về tứ giác, hình thang, hình bình hành, và các tính chất liên quan đến đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang. Mục tiêu của bài tập là giúp học sinh củng cố kiến thức về các loại tứ giác, cách chứng minh các tính chất, và ứng dụng các tính chất này vào giải toán.

Nội dung chi tiết bài 5 trang 76

Bài 5 thường bao gồm các câu hỏi và bài tập sau:

  1. Chứng minh các tính chất của hình thang cân: Học sinh cần chứng minh các tính chất như hai cạnh đáy song song, hai cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau, và các góc ở đáy bằng nhau.
  2. Vận dụng tính chất của hình thang cân để giải toán: Các bài toán thường yêu cầu tính độ dài các cạnh, góc, hoặc đường chéo của hình thang cân khi biết một số thông tin nhất định.
  3. Chứng minh một tứ giác là hình thang cân: Học sinh cần sử dụng các tính chất của hình thang cân để chứng minh một tứ giác cho trước là hình thang cân.
  4. Bài tập về đường trung bình của hình thang: Tính độ dài đường trung bình của hình thang, và sử dụng đường trung bình để giải các bài toán liên quan đến hình thang.

Phương pháp giải bài tập

Để giải tốt bài 5 trang 76 Vở thực hành Toán 8 tập 2, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa và tính chất của các loại tứ giác: Hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Tính chất của hình thang cân: Hai cạnh đáy song song, hai cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau, các góc ở đáy bằng nhau.
  • Đường trung bình của tam giác và hình thang: Định nghĩa, tính chất, và cách ứng dụng.
  • Các định lý về tam giác đồng dạng: Sử dụng để chứng minh các tam giác đồng dạng và giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.

Khi giải bài tập, học sinh nên:

  • Vẽ hình chính xác: Hình vẽ giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải.
  • Phân tích đề bài: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
  • Sử dụng các kiến thức đã học: Áp dụng các định nghĩa, tính chất, và định lý liên quan để giải bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được phù hợp với điều kiện của bài toán.

Ví dụ minh họa

Bài tập: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 5cm, CD = 10cm, AD = 6cm. Tính độ dài đường trung bình của hình thang.

Lời giải:

Đường trung bình của hình thang ABCD là:

(AB + CD) / 2 = (5 + 10) / 2 = 7.5cm

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập, và các đề thi thử. Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo các tài liệu học tập trực tuyến và các video hướng dẫn giải bài tập trên các trang web học toán.

Kết luận

Bài 5 trang 76 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình học và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản, áp dụng các phương pháp giải bài tập hiệu quả, và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến hình thang và các loại tứ giác khác.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8