Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 112 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 5 trang 112 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 5 trang 112 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 112 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có các cạnh bên bằng 10cm, cạnh đáy bằng 12 cm. (H.10.7). Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S.ABC.

Đề bài

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có các cạnh bên bằng 10cm, cạnh đáy bằng 12 cm. (H.10.7). Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S.ABC.

Giải bài 5 trang 112 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 112 vở thực hành Toán 8 tập 2 2

Áp dụng định lí Pythagore để tính độ dài trung đoạn. Sau đó sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác để tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S.ABC.

Lời giải chi tiết

AH = 6cm. \(\Delta SAH\) vuông tại H nên theo định lí Pythagore ta có SH2 + AH2 = SA2.

SH2 + 622 = 102

SH2 = 102 – 62 = 82

Suy ra SH = 8 (cm)

Diện tích xung quanh của hình chóp là: \({S_{xq}} = p.d = \frac{{12.3}}{2}.8 = 144\left( {c{m^2}} \right)\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5 trang 112 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 112 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 5 trang 112 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các kiến thức về tứ giác, hình thang, hình bình hành, và các tính chất liên quan đến đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang. Mục tiêu của bài tập là giúp học sinh củng cố kiến thức về các loại tứ giác, cách chứng minh các tính chất, và ứng dụng các tính chất này vào giải toán.

Nội dung chi tiết bài 5 trang 112

Để giải quyết bài 5 trang 112 Vở thực hành Toán 8 tập 2 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Các loại tứ giác: Hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Tính chất của các loại tứ giác: Các cạnh đối song song, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm, v.v.
  • Đường trung bình của tam giác: Định nghĩa, tính chất, ứng dụng.
  • Đường trung bình của hình thang: Định nghĩa, tính chất, ứng dụng.

Phương pháp giải bài tập

Khi gặp bài tập về tứ giác, hình thang, hình bình hành, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình chính xác, rõ ràng là bước quan trọng để hiểu rõ bài toán.
  2. Phân tích đề bài: Xác định giả thiết, kết luận của bài toán.
  3. Sử dụng các tính chất: Áp dụng các tính chất của các loại tứ giác, đường trung bình để chứng minh các mối quan hệ giữa các yếu tố trong hình.
  4. Sử dụng các định lý: Áp dụng các định lý liên quan đến tứ giác, hình thang, hình bình hành.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Bài tập: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng MN // AB // CD.

Lời giải:

  1. Gọi I là giao điểm của AC và BD.
  2. Xét tam giác ADC, M là trung điểm của AD, MI // DC (do AB // DC). Suy ra MI là đường trung bình của tam giác ADC. Do đó, MI = 1/2 DC.
  3. Xét tam giác BCD, N là trung điểm của BC, NI // DC (do AB // DC). Suy ra NI là đường trung bình của tam giác BCD. Do đó, NI = 1/2 DC.
  4. Từ MI = 1/2 DC và NI = 1/2 DC suy ra MI = NI.
  5. Xét tam giác AMN và tam giác CNM, ta có: AM = DM, CN = BN, MI = NI.
  6. Suy ra MN // AB // CD.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tứ giác, hình thang, hình bình hành, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập, và các đề thi thử. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập khó hơn.

Tài liệu tham khảo

Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:

  • Sách giáo khoa Toán 8 tập 2.
  • Sách bài tập Toán 8 tập 2.
  • Các trang web học toán online uy tín.
  • Các video bài giảng Toán 8 trên YouTube.

Kết luận

Bài 5 trang 112 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tứ giác, hình thang, hình bình hành. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản, áp dụng các phương pháp giải bài tập phù hợp, và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8