Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 66 vở thực hành Toán 8

Giải bài 6 trang 66 vở thực hành Toán 8

Giải bài 6 trang 66 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 66 Vở thực hành Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của BC còn P, N lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ M xuống CA, AB (H.3.45).

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của BC còn P, N lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ M xuống CA, AB (H.3.45). Giải bài 6 trang 66 vở thực hành Toán 8 1

a) Chứng minh hai tam giác vuông CMP và MBN bằng nhau.

b) Chứng minh tứ giác APMN là một hình chữ nhật.

Từ đó suy ra N là trung điểm của AB, P là trung điểm của AC.

c) Lấy điểm Q sao cho P là trung điểm của MQ, chứng minh tứ giác AMCQ là một hình thoi.

d) Nếu AB = AC, tức là tam giác ABC vuông cân tại A thì tứ giác AMCQ có là hình vuông không? Vì sao?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 66 vở thực hành Toán 8 2

a) Chứng minh ∆CMP = ∆MBN theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn.

b) Chứng minh tứ giác ANMP có ba góc vuông nên là hình chữ nhật.

c) Dựa vào dấu hiệu nhận biết để chứng minh AMCQ là hình thoi.

d) Chứng minh hình thoi AMCQ có một góc vuông là hình vuông.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: PM  AC, AB  AC  PM // AB \(\widehat {CMP} = \widehat {CBA}\) (hai góc đồng vị).

Hai tam giác vuông CMP và MBN có: CM = MB, \(\widehat {CMP} = \widehat {MBN}\) (chứng minh trên)

 ∆CMP = ∆MBN (cạnh huyền – góc nhọn).

b) Tứ giác ANMP có ba góc vuông nên là hình chữ nhật.

 PM = AN.

∆CMP = ∆MBN  PM = BN.

Từ đó, suy ra PM = AN = BN nên N là trung điểm của AB.

Tương tự, ta có CP = MN = AP, tức P là trung điểm của AC.

c) Tứ giác AMCQ có hai đường chéo AC và MQ cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên là hình bình hành, mà QM  AC nên AMCQ là một hình thoi.

d) Khi AB = AC, tức là tam giác ABC vuông cân tại A thì \(\widehat {ACB} = 45^\circ \).

\(\widehat {QCM} = 2\widehat {ACB} = 90^\circ \) (do AC là một đường chéo của hình thoi AMCQ).

Vậy hình thoi AMCQ có một góc vuông nên là hình vuông.

Vậy khi AB = AC thì tứ giác AMCQ là hình vuông.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6 trang 66 vở thực hành Toán 8 trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 trang 66 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan

Bài 6 trang 66 Vở thực hành Toán 8 thuộc chương trình học Toán lớp 8, thường liên quan đến các kiến thức về hình học, cụ thể là các định lý và tính chất của hình thang cân. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và áp dụng linh hoạt các công thức đã học.

Nội dung bài 6 trang 66 Vở thực hành Toán 8

Bài 6 thường yêu cầu học sinh chứng minh một tính chất nào đó của hình thang cân, hoặc tính toán các yếu tố liên quan đến hình thang cân như độ dài đường trung bình, chiều cao, góc,...

Phương pháp giải bài 6 trang 66 Vở thực hành Toán 8

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các giả thiết đã cho và kết luận cần chứng minh hoặc tính toán.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán một cách chính xác, giúp hình dung rõ hơn về các yếu tố liên quan.
  3. Phân tích bài toán: Xác định các mối quan hệ giữa các yếu tố trong hình, tìm ra các định lý hoặc tính chất có thể áp dụng.
  4. Lập luận logic: Sử dụng các định lý, tính chất đã học để lập luận logic, chứng minh kết luận hoặc tính toán các yếu tố cần tìm.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 6 trang 66 Vở thực hành Toán 8

Đề bài: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng OA = OB.

Lời giải:

  1. Xét tam giác ADC và tam giác BCD:
    • AD = BC (tính chất hình thang cân)
    • ∠DAC = ∠BCD (hai góc kề đáy của hình thang cân)
    • DC chung
  2. Suy ra: ΔADC = ΔBCD (c-g-c)
  3. Do đó: OA = OB (hai cạnh tương ứng)

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 6 trang 66 Vở thực hành Toán 8

  • Chứng minh tính chất của hình thang cân.
  • Tính độ dài đường trung bình của hình thang cân.
  • Tính chiều cao của hình thang cân.
  • Tính các góc của hình thang cân.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình thang cân.

Mẹo giải bài tập hình thang cân hiệu quả

Để giải các bài tập về hình thang cân một cách hiệu quả, học sinh cần:

  • Nắm vững các định lý và tính chất của hình thang cân.
  • Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác.
  • Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và phương pháp giải.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như thước kẻ, compa, eke để vẽ hình và kiểm tra kết quả.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài Vở thực hành Toán 8, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:

  • Sách giáo khoa Toán 8
  • Sách bài tập Toán 8
  • Các trang web học Toán online uy tín
  • Các video bài giảng Toán 8 trên YouTube

Kết luận

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 6 trang 66 Vở thực hành Toán 8 một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8