Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 24 vở thực hành Toán 8

Giải bài 7 trang 24 vở thực hành Toán 8

Giải bài 7 trang 24 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 24 Vở thực hành Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Chúng tôi tại giaibaitoan.com luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Rút gọn biểu thức

Đề bài

Rút gọn biểu thức

\(\frac{1}{4}\left( {2{x^2} + y} \right)\left( {x - 2{y^2}} \right) + \frac{1}{4}\left( {2{x^2} - y} \right)\left( {x + 2{y^2}} \right).\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 24 vở thực hành Toán 8 1

Sử dụng giả thiết để viết đa thức biểu thị số tiền bà Khanh phải trà cho tổng số hộp sữa đã mua.

Lời giải chi tiết

Đặt \(P = (2{x^2} + y)(x - 2{y^2})\) và \(Q = \left( {2{x^2} - y} \right)\left( {x + 2{y^2}} \right)\) .

Khi đó biểu thức đã cho có dạng: \(\frac{1}{4}P + \frac{1}{4}Q = \frac{1}{4}(P + Q)\) .

Ta lần lượt tính P, Q và P + Q:

\(\begin{array}{l}P = \left( {2{x^2} + y} \right)\left( {x - 2{y^2}} \right) = 2{x^3} - 4{x^2}{y^2} + xy - 2{y^3}.\\Q = (2{x^2} - y)(x + 2{y^2}) = 2{x^3} + 4{x^2}{y^2} - xy - 2{y^3}.\\P + Q = 2{x^3} - 4{x^2}{y^2} + xy - 2{y^3} + 2{x^3} + 4{x^2}{y^2} - xy - 2{y^3} = 4{x^3} - 4{y^3}\end{array}\)

Vậy kết quả cuối cùng là

\(\frac{1}{4}\left( {P + Q} \right) = \frac{1}{4}\left( {4{x^3} - 4{y^3}} \right) = {x^3} - {y^3}.\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 7 trang 24 vở thực hành Toán 8 trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 24 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan và phương pháp giải

Bài 7 trang 24 Vở thực hành Toán 8 thường thuộc các dạng bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử, áp dụng các phương pháp như đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức, nhóm đa thức, và phương pháp tách hạng tử. Việc nắm vững các phương pháp này là chìa khóa để giải quyết bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.

1. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung

Đây là phương pháp cơ bản nhất. Ta tìm nhân tử chung của tất cả các hạng tử trong đa thức và đặt nó ra ngoài dấu ngoặc. Sau đó, ta chia mỗi hạng tử cho nhân tử chung và viết kết quả vào trong ngoặc.

Ví dụ: 5x2 + 10x = 5x(x + 2)

2. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng hằng đẳng thức

Có nhiều hằng đẳng thức thường được sử dụng trong việc phân tích đa thức, ví dụ:

  • A2 - B2 = (A - B)(A + B)
  • A2 + 2AB + B2 = (A + B)2
  • A2 - 2AB + B2 = (A - B)2
  • A3 + B3 = (A + B)(A2 - AB + B2)
  • A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2)

Việc nhận biết và áp dụng đúng hằng đẳng thức sẽ giúp đơn giản hóa quá trình phân tích đa thức.

3. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm đa thức

Phương pháp này được sử dụng khi đa thức có nhiều hạng tử. Ta nhóm các hạng tử có chung nhân tử hoặc có thể áp dụng hằng đẳng thức để phân tích. Sau đó, ta tiếp tục phân tích cho đến khi không thể phân tích được nữa.

Ví dụ: x2 - xy + x - y = (x2 - xy) + (x - y) = x(x - y) + (x - y) = (x + 1)(x - y)

4. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp tách hạng tử

Phương pháp này được sử dụng khi đa thức không có nhân tử chung và không thể áp dụng trực tiếp các hằng đẳng thức. Ta tách một hạng tử thành tổng hoặc hiệu của các hạng tử khác để tạo ra nhân tử chung hoặc áp dụng hằng đẳng thức.

Ví dụ: x2 + 5x + 6 = x2 + 2x + 3x + 6 = x(x + 2) + 3(x + 2) = (x + 3)(x + 2)

Hướng dẫn giải chi tiết bài 7 trang 24 Vở thực hành Toán 8 (Ví dụ)

Giả sử bài 7 trang 24 yêu cầu phân tích đa thức sau thành nhân tử: 2x2 - 4x + 2

  1. Bước 1: Đặt nhân tử chung. Ta thấy rằng tất cả các hạng tử đều chia hết cho 2.
  2. Bước 2: Đặt 2 ra ngoài dấu ngoặc: 2x2 - 4x + 2 = 2(x2 - 2x + 1)
  3. Bước 3: Nhận xét biểu thức trong ngoặc là một hằng đẳng thức: x2 - 2x + 1 = (x - 1)2
  4. Bước 4: Thay thế vào biểu thức ban đầu: 2x2 - 4x + 2 = 2(x - 1)2

Vậy, kết quả phân tích đa thức 2x2 - 4x + 2 thành nhân tử là 2(x - 1)2.

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Phân tích đa thức: x2 + 6x + 9
  • Phân tích đa thức: 3x2 - 12x
  • Phân tích đa thức: x3 - 8

Lời khuyên khi giải bài tập phân tích đa thức

Khi giải bài tập phân tích đa thức, các em nên:

  • Nắm vững các phương pháp phân tích đa thức.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách nhân các nhân tử đã phân tích để đảm bảo kết quả đúng.

Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8