Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 104 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 104 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 104 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu đến các em lời giải chi tiết và chính xác các câu hỏi trắc nghiệm trang 104 Vở thực hành Toán 8 tập 2.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau.

Câu 2 trang 104

    Cho ΔA′B′C′ ∽ ΔABC với tỉ số đồng dạng bằng 2. Khẳng định nào sau đây là đúng:

    A. \(\frac{AB}{{A}'{B}'}=2\).

    B. \(\frac{AB}{{A}'{C}'}=2\).

    C. \(\frac{{A}'{B}'}{AB}=2\).

    D. \(\frac{{A}'{B}'}{AC}=2\).

    Phương pháp giải:

    Sử dụng tam giác đồng dạng để suy ra các tỉ số đồng dạng

    Lời giải chi tiết:

    Có ΔA′B′C′ ∽ ΔABC

    => \(\frac{{A}'{B}'}{AB}=\frac{{A}'{C}'}{AC}=\frac{{B}'{C}'}{BC}=2\).

    => Chọn đáp án C.

    Câu 3 trang 104

      Trong các bộ ba số đo dưới đây, đâu là số đo ba cạnh của một tam giác vuông?

      A. 3 m; 5 m; 6 m.

      B. 6 m; 8 m; 10 m.

      C. 1 cm; 0,5 cm; 1,25 cm.

      D. 9 m; 16 m; 25 m. 

      Phương pháp giải:

      Áp dụng định lí Pythagore

      Lời giải chi tiết:

      Xét đáp án B nhận thấy: \({{6}^{2}}+{{8}^{2}}={{10}^{2}}\)

      => Chọn đáp án B.

      Câu 4 trang 104

        Cho tam giác ABC vuông tại A và tam giác DEF vuông tại D. Điều nào dưới đây không suy ra ΔABC ∽ ΔDEF 

        A. \(\hat{B}=\hat{E}\).

        B. \(\hat{C}=\hat{F}\).

        C. \(\hat{B}+\hat{C}=\hat{E}+\hat{F}\).

        D. \(\hat{B}-\hat{C}=\hat{E}-\hat{F}\).

        Phương pháp giải:

        Sử dụng ΔABC  ΔDEF suy ra các góc tương ứng bằng nhau.

        Lời giải chi tiết:

        Đáp án đúng là đáp án C. Vì \(\hat{B}+\hat{C}=\hat{E}+\hat{F}\)chưa thể suy ra được \(\hat{B}=\hat{E}\) và \(\hat{C}=\hat{F}\).

        => Chọn đáp án C.

        Câu 1 trang 104

          Cho ABC là tam giác không cân. Biết ΔA′B′C′ ∽ ΔABC. Khẳng định nào sau đây là đúng?

          A. ΔA′C′B′ ∽ ΔACB 

          B. ΔB′C′A′ ∽ ΔBAC 

          C. ΔB′A′C′ ∽ ΔBCA 

          D. ΔA′C′B′ ∽ ΔABC 

          Phương pháp giải:

          Dựa vào định nghĩa tam giác đồng dạng

          Lời giải chi tiết:

          Khẳng định A là khẳng định đúng 

          => Chọn đáp án A.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1 trang 104
          • Câu 2 trang 104
          • Câu 3 trang 104
          • Câu 4 trang 104

          Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau.

          Cho ABC là tam giác không cân. Biết ΔA′B′C′ ∽ ΔABC. Khẳng định nào sau đây là đúng?

          A. ΔA′C′B′ ∽ ΔACB 

          B. ΔB′C′A′ ∽ ΔBAC 

          C. ΔB′A′C′ ∽ ΔBCA 

          D. ΔA′C′B′ ∽ ΔABC 

          Phương pháp giải:

          Dựa vào định nghĩa tam giác đồng dạng

          Lời giải chi tiết:

          Khẳng định A là khẳng định đúng 

          => Chọn đáp án A.

          Cho ΔA′B′C′ ∽ ΔABC với tỉ số đồng dạng bằng 2. Khẳng định nào sau đây là đúng:

          A. \(\frac{AB}{{A}'{B}'}=2\).

          B. \(\frac{AB}{{A}'{C}'}=2\).

          C. \(\frac{{A}'{B}'}{AB}=2\).

          D. \(\frac{{A}'{B}'}{AC}=2\).

          Phương pháp giải:

          Sử dụng tam giác đồng dạng để suy ra các tỉ số đồng dạng

          Lời giải chi tiết:

          Có ΔA′B′C′ ∽ ΔABC

          => \(\frac{{A}'{B}'}{AB}=\frac{{A}'{C}'}{AC}=\frac{{B}'{C}'}{BC}=2\).

          => Chọn đáp án C.

          Trong các bộ ba số đo dưới đây, đâu là số đo ba cạnh của một tam giác vuông?

          A. 3 m; 5 m; 6 m.

          B. 6 m; 8 m; 10 m.

          C. 1 cm; 0,5 cm; 1,25 cm.

          D. 9 m; 16 m; 25 m. 

          Phương pháp giải:

          Áp dụng định lí Pythagore

          Lời giải chi tiết:

          Xét đáp án B nhận thấy: \({{6}^{2}}+{{8}^{2}}={{10}^{2}}\)

          => Chọn đáp án B.

          Cho tam giác ABC vuông tại A và tam giác DEF vuông tại D. Điều nào dưới đây không suy ra ΔABC ∽ ΔDEF 

          A. \(\hat{B}=\hat{E}\).

          B. \(\hat{C}=\hat{F}\).

          C. \(\hat{B}+\hat{C}=\hat{E}+\hat{F}\).

          D. \(\hat{B}-\hat{C}=\hat{E}-\hat{F}\).

          Phương pháp giải:

          Sử dụng ΔABC  ΔDEF suy ra các góc tương ứng bằng nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Đáp án đúng là đáp án C. Vì \(\hat{B}+\hat{C}=\hat{E}+\hat{F}\)chưa thể suy ra được \(\hat{B}=\hat{E}\) và \(\hat{C}=\hat{F}\).

          => Chọn đáp án C.

          Khám phá ngay nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 104 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 104 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

          Trang 104 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức đã học trong chương. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

          • Đa thức: Thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức, cộng trừ đa thức.
          • Phân tích đa thức thành nhân tử: Sử dụng các phương pháp như đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm đa thức.
          • Rút gọn biểu thức: Sử dụng các quy tắc về phép toán với đa thức.
          • Ứng dụng các kiến thức về đa thức để giải các bài toán thực tế.

          Hướng dẫn giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm

          Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 104 Vở thực hành Toán 8 tập 2, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết lời giải của từng câu hỏi.

          Câu 1: (Ví dụ minh họa)

          Cho đa thức A = 2x2 - 3x + 1. Bậc của đa thức A là?

          1. Phân tích đề bài: Đề bài yêu cầu tìm bậc của đa thức A.
          2. Áp dụng kiến thức: Bậc của đa thức là tổng số mũ cao nhất của các biến trong đa thức.
          3. Giải: Trong đa thức A = 2x2 - 3x + 1, số mũ cao nhất của biến x là 2. Vậy bậc của đa thức A là 2.
          4. Đáp án: (A) 2

          Câu 2: (Ví dụ minh họa)

          Phân tích đa thức x2 - 4 thành nhân tử:

          1. Phân tích đề bài: Đề bài yêu cầu phân tích đa thức x2 - 4 thành nhân tử.
          2. Áp dụng kiến thức: Sử dụng hằng đẳng thức a2 - b2 = (a - b)(a + b).
          3. Giải: x2 - 4 = x2 - 22 = (x - 2)(x + 2).
          4. Đáp án: (B) (x - 2)(x + 2)

          Mẹo giải nhanh các bài tập trắc nghiệm

          Để giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Toán 8, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

          • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài.
          • Loại trừ đáp án: Sử dụng các kiến thức đã học để loại trừ các đáp án sai.
          • Thử đáp án: Nếu không chắc chắn, các em có thể thử từng đáp án để tìm ra đáp án đúng.
          • Sử dụng máy tính bỏ túi: Máy tính bỏ túi có thể giúp các em tính toán nhanh chóng và chính xác.

          Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các trang web học toán online.

          Kết luận

          Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải nhanh mà chúng tôi đã cung cấp, các em sẽ tự tin hơn khi giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 104 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Chúc các em học tập tốt!

          Dạng bài tậpPhương pháp giải
          Thu gọn đa thứcSử dụng các quy tắc về phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
          Phân tích đa thức thành nhân tửSử dụng các phương pháp như đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm đa thức.
          Rút gọn biểu thứcSử dụng các quy tắc về phép toán với đa thức, hằng đẳng thức.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8