Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với chuyên mục giải bài tập trắc nghiệm Toán 8 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu cho các câu hỏi trong Vở thực hành Toán 8 trang 11, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học sinh nắm vững kiến thức Toán học, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả. Hãy cùng giaibaitoan.com khám phá lời giải cho từng câu hỏi nhé!
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Cho A và B là hai đa thức. Biết rằng \(A = 4{x^3}{y^2} - 2{x^2}{y^3} + x{y^2} - 2,5\) và \(A + B = 3{x^2}{y^3} + 0,5\) .
Khi đó ta có
A. \(B = - 4{x^3}{y^2} + 5{x^2}{y^3} - x{y^2} + 3\) .
B. \(B = 4{x^3}{y^2} + {x^2}{y^3} + x{y^2} - 2\) .
C. \(B = - 4{x^3}{y^2} + {x^2}{y^3} - x{y^2} + 2\) .
D. \(B = 4{x^3}{y^2} - 5{x^2}{y^3} + x{y^2} - 3\) .
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc cộng (trừ) hai đa thức: Muốn cộng (hay trừ) hai đa thức, ta nối hai đa thức ấy bởi dấu “+” (hay dấu “-“) rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đa thức nhận được.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}A + B = 3{x^2}{y^3} + 0,5\\4{x^3}{y^2} - 2{x^2}{y^3} + x{y^2} - 2,5 + B = 3{x^2}{y^3} + 0,5\\B = 3{x^2}{y^3} + 0,5 - \left( {4{x^3}{y^2} - 2{x^2}{y^3} + x{y^2} - 2,5} \right)\\B = 3{x^2}{y^3} + 0,5 - 4{x^3}{y^2} + 2{x^2}{y^3} - x{y^2} + 2,5\\B = \left( {3{x^2}{y^3} + 2{x^2}{y^3}} \right) - 4{x^3}{y^2} - x{y^2} + \left( {0,5 + 2,5} \right)\\B = 5{x^2}{y^3} - 4{x^3}{y^2} - x{y^2} + 3\end{array}\)
=> Chọn đáp án A.
Nếu hai đa thức bậc 3 có tổng khác đa thức 0 thì tổng ấy là
A. một đa thức bậc 3.
B. một đa thức có bậc nhỏ hơn 3.
C. một đa thức có bậc không nhỏ hơn 3.
D. một đa thức có bậc không lớn hơn 3.
Phương pháp giải:
Sử dụng các kiến thức về cộng, trừ đa thức.
Lời giải chi tiết:
Nếu hai đa thức trên có các hạng tử bậc 3 (lớn nhất) khác nhau ở hệ số (hoặc phần biến), khi cộng hai đa thức vào với nhau, ta được đa thức tổng có bậc bằng 3.
Nếu hai đa thức trên có các hạng tử bậc 3 (lớn nhất) có phần biến giống nhau, hệ số trái dấu với nhau thì khi cộng hai đa thức, ta được tổng các hạng tử bằng 0. Khi đó, đa thức tổng sẽ có thể có bậc là 2, 1 và 0.
Như vậy, nếu hai đa thức bậc 3 có tổng khác đa thức 0 thì tổng ấy là một đa thức có bậc không lớn hơn 3.
=> Chọn đáp án D.
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Cho A và B là hai đa thức. Biết rằng \(A = 4{x^3}{y^2} - 2{x^2}{y^3} + x{y^2} - 2,5\) và \(A + B = 3{x^2}{y^3} + 0,5\) .
Khi đó ta có
A. \(B = - 4{x^3}{y^2} + 5{x^2}{y^3} - x{y^2} + 3\) .
B. \(B = 4{x^3}{y^2} + {x^2}{y^3} + x{y^2} - 2\) .
C. \(B = - 4{x^3}{y^2} + {x^2}{y^3} - x{y^2} + 2\) .
D. \(B = 4{x^3}{y^2} - 5{x^2}{y^3} + x{y^2} - 3\) .
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc cộng (trừ) hai đa thức: Muốn cộng (hay trừ) hai đa thức, ta nối hai đa thức ấy bởi dấu “+” (hay dấu “-“) rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đa thức nhận được.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}A + B = 3{x^2}{y^3} + 0,5\\4{x^3}{y^2} - 2{x^2}{y^3} + x{y^2} - 2,5 + B = 3{x^2}{y^3} + 0,5\\B = 3{x^2}{y^3} + 0,5 - \left( {4{x^3}{y^2} - 2{x^2}{y^3} + x{y^2} - 2,5} \right)\\B = 3{x^2}{y^3} + 0,5 - 4{x^3}{y^2} + 2{x^2}{y^3} - x{y^2} + 2,5\\B = \left( {3{x^2}{y^3} + 2{x^2}{y^3}} \right) - 4{x^3}{y^2} - x{y^2} + \left( {0,5 + 2,5} \right)\\B = 5{x^2}{y^3} - 4{x^3}{y^2} - x{y^2} + 3\end{array}\)
=> Chọn đáp án A.
Nếu hai đa thức bậc 3 có tổng khác đa thức 0 thì tổng ấy là
A. một đa thức bậc 3.
B. một đa thức có bậc nhỏ hơn 3.
C. một đa thức có bậc không nhỏ hơn 3.
D. một đa thức có bậc không lớn hơn 3.
Phương pháp giải:
Sử dụng các kiến thức về cộng, trừ đa thức.
Lời giải chi tiết:
Nếu hai đa thức trên có các hạng tử bậc 3 (lớn nhất) khác nhau ở hệ số (hoặc phần biến), khi cộng hai đa thức vào với nhau, ta được đa thức tổng có bậc bằng 3.
Nếu hai đa thức trên có các hạng tử bậc 3 (lớn nhất) có phần biến giống nhau, hệ số trái dấu với nhau thì khi cộng hai đa thức, ta được tổng các hạng tử bằng 0. Khi đó, đa thức tổng sẽ có thể có bậc là 2, 1 và 0.
Như vậy, nếu hai đa thức bậc 3 có tổng khác đa thức 0 thì tổng ấy là một đa thức có bậc không lớn hơn 3.
=> Chọn đáp án D.
Trang 11 Vở thực hành Toán 8 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức cơ bản của chương trình đại số và hình học. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:
Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trắc nghiệm trang 11 Vở thực hành Toán 8, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết lời giải cho từng câu hỏi. Mỗi lời giải sẽ bao gồm:
Câu hỏi: Chọn đáp án đúng: (x + 2)(x - 2) bằng:
Lời giải:
Sử dụng hằng đẳng thức (a + b)(a - b) = a2 - b2, ta có:
(x + 2)(x - 2) = x2 - 22 = x2 - 4
Vậy đáp án đúng là: x2 - 4
Để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra Toán 8, các em cần lưu ý những điều sau:
Giải bài tập trắc nghiệm Toán 8 không chỉ giúp các em ôn tập kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm. Đây là một kỹ năng quan trọng trong các kỳ thi quan trọng như thi học kỳ, thi tuyển sinh vào lớp 10.
Ngoài Vở thực hành Toán 8, các em có thể tham khảo thêm các nguồn tài liệu sau:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh lớp 8 sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm trang 11 Vở thực hành Toán 8. Hãy luyện tập thường xuyên và đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tập tốt!
| Dạng bài tập | Phương pháp giải |
|---|---|
| Phân tích đa thức thành nhân tử | Sử dụng các hằng đẳng thức, phương pháp đặt nhân tử chung, nhóm đa thức |
| Rút gọn biểu thức đại số | Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức, sử dụng các hằng đẳng thức |