Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 11 vở thực hành Toán 8

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 11 vở thực hành Toán 8

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 11 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với chuyên mục giải bài tập trắc nghiệm Toán 8 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu cho các câu hỏi trong Vở thực hành Toán 8 trang 11, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học sinh nắm vững kiến thức Toán học, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả. Hãy cùng giaibaitoan.com khám phá lời giải cho từng câu hỏi nhé!

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1 trang 11

    Cho A và B là hai đa thức. Biết rằng \(A = 4{x^3}{y^2} - 2{x^2}{y^3} + x{y^2} - 2,5\) và \(A + B = 3{x^2}{y^3} + 0,5\) .

    Khi đó ta có

    A. \(B = - 4{x^3}{y^2} + 5{x^2}{y^3} - x{y^2} + 3\) .

    B. \(B = 4{x^3}{y^2} + {x^2}{y^3} + x{y^2} - 2\) .

    C. \(B = - 4{x^3}{y^2} + {x^2}{y^3} - x{y^2} + 2\) .

    D. \(B = 4{x^3}{y^2} - 5{x^2}{y^3} + x{y^2} - 3\) .

    Phương pháp giải:

    Sử dụng quy tắc cộng (trừ) hai đa thức: Muốn cộng (hay trừ) hai đa thức, ta nối hai đa thức ấy bởi dấu “+” (hay dấu “-“) rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đa thức nhận được.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}A + B = 3{x^2}{y^3} + 0,5\\4{x^3}{y^2} - 2{x^2}{y^3} + x{y^2} - 2,5 + B = 3{x^2}{y^3} + 0,5\\B = 3{x^2}{y^3} + 0,5 - \left( {4{x^3}{y^2} - 2{x^2}{y^3} + x{y^2} - 2,5} \right)\\B = 3{x^2}{y^3} + 0,5 - 4{x^3}{y^2} + 2{x^2}{y^3} - x{y^2} + 2,5\\B = \left( {3{x^2}{y^3} + 2{x^2}{y^3}} \right) - 4{x^3}{y^2} - x{y^2} + \left( {0,5 + 2,5} \right)\\B = 5{x^2}{y^3} - 4{x^3}{y^2} - x{y^2} + 3\end{array}\)

    => Chọn đáp án A.

    Câu 2 trang 11

      Nếu hai đa thức bậc 3 có tổng khác đa thức 0 thì tổng ấy là

      A. một đa thức bậc 3.

      B. một đa thức có bậc nhỏ hơn 3.

      C. một đa thức có bậc không nhỏ hơn 3.

      D. một đa thức có bậc không lớn hơn 3.

      Phương pháp giải:

      Sử dụng các kiến thức về cộng, trừ đa thức.

      Lời giải chi tiết:

      Nếu hai đa thức trên có các hạng tử bậc 3 (lớn nhất) khác nhau ở hệ số (hoặc phần biến), khi cộng hai đa thức vào với nhau, ta được đa thức tổng có bậc bằng 3.

      Nếu hai đa thức trên có các hạng tử bậc 3 (lớn nhất) có phần biến giống nhau, hệ số trái dấu với nhau thì khi cộng hai đa thức, ta được tổng các hạng tử bằng 0. Khi đó, đa thức tổng sẽ có thể có bậc là 2, 1 và 0.

      Như vậy, nếu hai đa thức bậc 3 có tổng khác đa thức 0 thì tổng ấy là một đa thức có bậc không lớn hơn 3.

      => Chọn đáp án D.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu 1 trang 11
      • Câu 2 trang 11

      Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

      Cho A và B là hai đa thức. Biết rằng \(A = 4{x^3}{y^2} - 2{x^2}{y^3} + x{y^2} - 2,5\) và \(A + B = 3{x^2}{y^3} + 0,5\) .

      Khi đó ta có

      A. \(B = - 4{x^3}{y^2} + 5{x^2}{y^3} - x{y^2} + 3\) .

      B. \(B = 4{x^3}{y^2} + {x^2}{y^3} + x{y^2} - 2\) .

      C. \(B = - 4{x^3}{y^2} + {x^2}{y^3} - x{y^2} + 2\) .

      D. \(B = 4{x^3}{y^2} - 5{x^2}{y^3} + x{y^2} - 3\) .

      Phương pháp giải:

      Sử dụng quy tắc cộng (trừ) hai đa thức: Muốn cộng (hay trừ) hai đa thức, ta nối hai đa thức ấy bởi dấu “+” (hay dấu “-“) rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đa thức nhận được.

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}A + B = 3{x^2}{y^3} + 0,5\\4{x^3}{y^2} - 2{x^2}{y^3} + x{y^2} - 2,5 + B = 3{x^2}{y^3} + 0,5\\B = 3{x^2}{y^3} + 0,5 - \left( {4{x^3}{y^2} - 2{x^2}{y^3} + x{y^2} - 2,5} \right)\\B = 3{x^2}{y^3} + 0,5 - 4{x^3}{y^2} + 2{x^2}{y^3} - x{y^2} + 2,5\\B = \left( {3{x^2}{y^3} + 2{x^2}{y^3}} \right) - 4{x^3}{y^2} - x{y^2} + \left( {0,5 + 2,5} \right)\\B = 5{x^2}{y^3} - 4{x^3}{y^2} - x{y^2} + 3\end{array}\)

      => Chọn đáp án A.

      Nếu hai đa thức bậc 3 có tổng khác đa thức 0 thì tổng ấy là

      A. một đa thức bậc 3.

      B. một đa thức có bậc nhỏ hơn 3.

      C. một đa thức có bậc không nhỏ hơn 3.

      D. một đa thức có bậc không lớn hơn 3.

      Phương pháp giải:

      Sử dụng các kiến thức về cộng, trừ đa thức.

      Lời giải chi tiết:

      Nếu hai đa thức trên có các hạng tử bậc 3 (lớn nhất) khác nhau ở hệ số (hoặc phần biến), khi cộng hai đa thức vào với nhau, ta được đa thức tổng có bậc bằng 3.

      Nếu hai đa thức trên có các hạng tử bậc 3 (lớn nhất) có phần biến giống nhau, hệ số trái dấu với nhau thì khi cộng hai đa thức, ta được tổng các hạng tử bằng 0. Khi đó, đa thức tổng sẽ có thể có bậc là 2, 1 và 0.

      Như vậy, nếu hai đa thức bậc 3 có tổng khác đa thức 0 thì tổng ấy là một đa thức có bậc không lớn hơn 3.

      => Chọn đáp án D.

      Khám phá ngay nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 11 vở thực hành Toán 8 trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 11 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan

      Trang 11 Vở thực hành Toán 8 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức cơ bản của chương trình đại số và hình học. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

      • Phân tích đa thức thành nhân tử
      • Rút gọn biểu thức đại số
      • Giải phương trình bậc nhất một ẩn
      • Các bài toán liên quan đến tam giác, góc, đường thẳng song song, vuông góc

      Hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi

      Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trắc nghiệm trang 11 Vở thực hành Toán 8, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết lời giải cho từng câu hỏi. Mỗi lời giải sẽ bao gồm:

      1. Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài và các dữ kiện đã cho.
      2. Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập.
      3. Thực hiện giải bài: Thực hiện các bước giải một cách chính xác và logic.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác và phù hợp với yêu cầu của đề bài.

      Ví dụ minh họa: Giải câu hỏi 1 trang 11

      Câu hỏi: Chọn đáp án đúng: (x + 2)(x - 2) bằng:

      1. x2 + 4
      2. x2 - 4
      3. x2 + 2x + 4
      4. x2 - 2x - 4

      Lời giải:

      Sử dụng hằng đẳng thức (a + b)(a - b) = a2 - b2, ta có:

      (x + 2)(x - 2) = x2 - 22 = x2 - 4

      Vậy đáp án đúng là: x2 - 4

      Các lưu ý khi giải bài tập trắc nghiệm Toán 8

      Để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra Toán 8, các em cần lưu ý những điều sau:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý, công thức và các quy tắc Toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Kiểm tra lại kết quả: Luôn kiểm tra lại kết quả cuối cùng để tránh sai sót.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi: Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.

      Tầm quan trọng của việc giải bài tập trắc nghiệm

      Giải bài tập trắc nghiệm Toán 8 không chỉ giúp các em ôn tập kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm. Đây là một kỹ năng quan trọng trong các kỳ thi quan trọng như thi học kỳ, thi tuyển sinh vào lớp 10.

      Các nguồn tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài Vở thực hành Toán 8, các em có thể tham khảo thêm các nguồn tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8
      • Sách bài tập Toán 8
      • Các trang web học Toán online uy tín
      • Các video bài giảng Toán 8 trên YouTube

      Kết luận

      Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh lớp 8 sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm trang 11 Vở thực hành Toán 8. Hãy luyện tập thường xuyên và đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tập tốt!

      Dạng bài tậpPhương pháp giải
      Phân tích đa thức thành nhân tửSử dụng các hằng đẳng thức, phương pháp đặt nhân tử chung, nhóm đa thức
      Rút gọn biểu thức đại sốThực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức, sử dụng các hằng đẳng thức

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8