Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 70 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 2 trang 70 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 2 trang 70 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 70 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Một nhân viên kiểm tra chất lượng sản phẩm tại một nhà máy trong 20 ngày rồi ghi lại số phế phẩm của nhà máy và thu được kết quả như sau:

Đề bài

Một nhân viên kiểm tra chất lượng sản phẩm tại một nhà máy trong 20 ngày rồi ghi lại số phế phẩm của nhà máy và thu được kết quả như sau: 

Số phế phẩm

0

1

2

3

≥4

Số ngày

14

3

1

1

1

Tính xác suất thực nghiệm của các biến cố sau:

a) M: "Trong một ngày nhà máy đó không có phế phẩm"

b) N: "Trong một ngày nhà máy đó chỉ có 1 phế phẩm"

c) K: "Trong một ngày nhà máy đó có ít nhất 2 phế phẩm" 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 70 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

- Xác định số lần thực hiện của biến cố M, N, K.

- Tính xác suất thực nghiệm của biến cố M, N, K

Lời giải chi tiết

a) Trong 20 ngày quan sát, có 14 ngày nhà máy không có phế phẩm. Vậy xác suất thực nghiệm của biến cố M là \(\frac{{14}}{{20}} = \frac{7}{{10}} = 0,7\).

b) Trong 20 ngày quan sát, có 3 ngày nhà máy chỉ có một phế phẩm. Vậy xác suất thực nghiệm của biến cố N là \(\frac{3}{{20}}\).

c) Trong 20 ngày quan sát, số ngày có ít nhất 2 phế phẩm là 1 + 1 + 1 = 3. Vậy xác suất thực nghiệm của biến cố K là \(\frac{3}{{20}}\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2 trang 70 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 70 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 2 trang 70 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập về hình học, cụ thể là các bài toán liên quan đến tứ giác, hình thang, hoặc các tính chất của đường thẳng song song. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Định nghĩa các loại tứ giác: Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Tính chất của các loại tứ giác: Các cạnh đối song song, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm.
  • Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác: Các điều kiện để một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Tính chất của đường thẳng song song: Các góc so le trong, so le ngoài bằng nhau, các góc đồng vị bằng nhau.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 70 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để minh họa, chúng ta sẽ cùng nhau giải một bài toán cụ thể thường gặp trong bài 2 trang 70:

Ví dụ:

Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC. Chứng minh rằng MN // AB // CD và MN = (AB + CD) / 2.

Chứng minh:
  1. Xét tam giác ADC, M là trung điểm của AD. Kẻ đường thẳng ME // DC (E thuộc AC).
  2. Theo định lý Thales trong tam giác ADC, ta có: AE = EC.
  3. Xét tam giác BCD, N là trung điểm của BC. Kẻ đường thẳng NF // DC (F thuộc BD).
  4. Theo định lý Thales trong tam giác BCD, ta có: BF = FD.
  5. Vì AB // CD và ME // CD, NF // CD nên AB // ME // NF.
  6. Xét tam giác AME, N là trung điểm của BC và AE = EC. Kẻ đường thẳng MN.
  7. Áp dụng định lý Thales trong tam giác AME, ta có: MN // AB.
  8. Chứng minh MN = (AB + CD) / 2 bằng cách sử dụng các tính chất của hình thang và trung điểm.

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 2 trang 70

Ngoài bài toán chứng minh trung điểm của các cạnh hình thang, bài 2 trang 70 còn xuất hiện nhiều dạng bài tập khác, bao gồm:

  • Bài tập tính độ dài đường trung bình của hình thang: Sử dụng công thức đường trung bình của hình thang để tính độ dài đoạn thẳng nối trung điểm của hai cạnh không song song.
  • Bài tập chứng minh các đoạn thẳng song song: Vận dụng các dấu hiệu nhận biết đường thẳng song song để chứng minh các đoạn thẳng song song trong hình thang.
  • Bài tập tính diện tích hình thang: Sử dụng công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích của hình thang khi biết độ dài các cạnh và chiều cao.
  • Bài tập ứng dụng tính chất của hình thang vào giải toán thực tế: Giải các bài toán liên quan đến hình thang trong các tình huống thực tế.

Mẹo giải bài tập hình thang hiệu quả

Để giải các bài tập về hình thang một cách hiệu quả, học sinh nên:

  • Vẽ hình chính xác: Hình vẽ chính xác giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất: Việc nắm vững các định nghĩa và tính chất của hình thang là điều kiện cần thiết để giải bài tập.
  • Sử dụng các định lý Thales và các tính chất của đường thẳng song song: Các định lý Thales và các tính chất của đường thẳng song song là công cụ quan trọng để giải các bài tập về hình thang.
  • Luyện tập thường xuyên: Việc luyện tập thường xuyên giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Kết luận

Bài 2 trang 70 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình thang và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán 8.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8