Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 122 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 122 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 122 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 122 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho phân thức (P = frac{{2{{rm{x}}^3} + 6{{rm{x}}^2}}}{{2{{rm{x}}^3} - 18{rm{x}}}}) a) Viết điều kiện xác định và rút gọn phân thức P

Đề bài

Cho phân thức \(P = \frac{{2{{\rm{x}}^3} + 6{{\rm{x}}^2}}}{{2{{\rm{x}}^3} - 18{\rm{x}}}}\)

a) Viết điều kiện xác định và rút gọn phân thức P

b) Có thể tính giá trị của P tại x = −3 được không? Vì sao

c) Tính giá trị của phân thức P tại x = 4

d) Với các giá trị nguyên nào của x thì P nhận giá trị nguyên?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 122 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

- Điều kiện xác định của P là mẫu thức khác 0.

- Không thể tính được giá trị P tại x = -3 vì không thỏa mãn điều kiện ở câu a.

- Thay giá trị x = 4 và P để tính giá trị

- Phân tích P thành dạng a + \(\frac{k}{{x + b}}\), trong đó a, b, k là các số nguyên.

Lời giải chi tiết

a) Điều kiện xác định của phân thức là: \(2{{\rm{x}}^3} - 18x \ne 0\). (*)

Rút gọn:

 \(\begin{array}{l}P = \frac{{2{x^3} + 6{x^2}}}{{2{x^3} - 18x}} = \frac{{2{x^2}\left( {x + 3} \right)}}{{2x\left( {{x^2} - 9} \right)}}\\ = \frac{{{x^2}\left( {x + 3} \right)}}{{x\left( {{x^2} - 9} \right)}} = \frac{{{x^2}\left( {x + 3} \right)}}{{x\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = \frac{x}{{x - 3}}\end{array}\)

b) Ta thấy x = -3 không thỏa mãn điều kiện (*) nên giá trị của biểu thức P tại x = -3 là không xác định.

c) Khi x = 4, điều kiện (*) được thỏa mãn nên giá trị của P tại x = 4 là xác định.

Giá trị đó là \(P = \frac{4}{{4 - 3}} = 4\).

d) Ta có thể viết \(P = \frac{x}{{x - 3}} = \frac{{x - 3 + 3}}{{x - 3}} = 1 + \frac{3}{{x - 3}}\). Điều này cho thấy P nhận giá trị nguyên khi \(\frac{3}{{x - 3}}\) nhận giá trị nguyên. Muốn vậy, x – 3 phải là ước của 3.

Mà 3 chỉ có 4 ước là \( \pm 1; \pm 3\). Do đó chỉ có thể xảy ra các trường hợp sau:

  • x – 3 = 1, tức là x = 4, khi đó P = 4;
  • x – 3 = -1, tức là x = 2, khi đó P = -2;
  • x – 3 = -3, tức là x = 0, khi đó P = 0;
  • x – 3 = 3, tức là x = 6, khi đó P = 2.

Vậy các giá trị cần tìm của x là \(x \in \left\{ {0;2;4;6} \right\}\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 trang 122 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 122 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 4 trang 122 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các bài toán về tứ giác. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Các loại tứ giác: Hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang.
  • Tính chất của các loại tứ giác: Các cạnh đối song song, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau như thế nào.
  • Các dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác: Dựa vào các yếu tố về cạnh, góc, đường chéo.
  • Định lý Pitago và các hệ thức lượng trong tam giác vuông: Áp dụng để tính toán độ dài cạnh, đường cao trong các bài toán liên quan đến tam giác vuông.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 4 trang 122 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 4 trang 122 Vở thực hành Toán 8 tập 2, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng phần của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ yêu cầu:

  1. Chứng minh một tứ giác là một loại tứ giác cụ thể: Ví dụ, chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  2. Tính độ dài các cạnh, đường chéo của tứ giác: Sử dụng các tính chất của tứ giác và các định lý liên quan.
  3. Tính diện tích của tứ giác: Chia tứ giác thành các hình đơn giản hơn (tam giác, hình chữ nhật, hình vuông) và tính diện tích của từng hình.

Ví dụ minh họa giải bài 4 trang 122 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài toán: Cho hình bình hành ABCD, có góc A bằng 60 độ. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng DE là phân giác của góc ADC.

Lời giải:

  1. Phân tích bài toán: Để chứng minh DE là phân giác của góc ADC, ta cần chứng minh góc ADE bằng góc CDE.
  2. Sử dụng tính chất của hình bình hành: Trong hình bình hành ABCD, ta có AB song song với CD và AD song song với BC. Góc A bằng góc C và góc B bằng góc D.
  3. Xét tam giác ADE và tam giác BCE: Ta có AE = BE (do E là trung điểm của AB), góc DAE = góc BCE (do góc A = góc C) và AD = BC (do ABCD là hình bình hành). Do đó, tam giác ADE bằng tam giác BCE (cạnh - góc - cạnh).
  4. Suy ra: Từ sự bằng nhau của hai tam giác, ta có góc ADE = góc BCE. Mà góc BCE = góc ADC (do ABCD là hình bình hành). Vậy, góc ADE = góc CDE, suy ra DE là phân giác của góc ADC.

Mẹo giải nhanh bài tập về tứ giác

Để giải nhanh các bài tập về tứ giác, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Vẽ hình chính xác: Hình vẽ chính xác sẽ giúp các em dễ dàng nhìn thấy các mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
  • Sử dụng các tính chất của tứ giác một cách linh hoạt: Nắm vững các tính chất của từng loại tứ giác và biết cách áp dụng chúng vào giải bài toán.
  • Chia nhỏ bài toán: Nếu bài toán quá phức tạp, hãy chia nhỏ nó thành các bài toán nhỏ hơn và giải từng bài toán một.
  • Sử dụng các định lý và hệ thức lượng: Áp dụng các định lý Pitago và các hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính toán độ dài cạnh, đường cao.

Luyện tập thêm các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tứ giác, các em nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các đề thi thử. Giaibaitoan.com cung cấp một kho bài tập phong phú, đa dạng với lời giải chi tiết, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Kết luận

Bài 4 trang 122 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu sâu hơn về các kiến thức về tứ giác. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải nhanh trên đây, các em sẽ giải quyết bài toán này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8