Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 84 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 2 trang 84 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 2 trang 84 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 84 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán liên quan đến hình học.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Khẳng định nào sau đây là đúng? a) Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau.

Đề bài

Khẳng định nào sau đây là đúng?

a) Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau.

b) Hai tam giác bất kì đồng dạng với nhau

c) Hai tam giác đều bất kì đồng dạng với nhau

d) Hai tam giác vuông bất kì đồng dạng với nhau

e) Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 84 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Dựa vào định nghĩa tam giác đồng dạng.

Lời giải chi tiết

Khẳng định a và c đúng. Khẳng định b, d và e sai.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2 trang 84 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 84 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 2 trang 84 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các kiến thức về tứ giác, đặc biệt là các loại tứ giác đặc biệt như hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của từng loại tứ giác.

Các kiến thức cần nắm vững trước khi giải bài

  • Định nghĩa tứ giác: Một hình có bốn cạnh là một tứ giác.
  • Tổng các góc trong tứ giác: Tổng bốn góc trong một tứ giác bằng 360 độ.
  • Hình thang: Tứ giác có hai cạnh đối song song.
  • Hình bình hành: Tứ giác có hai cặp cạnh đối song song.
  • Hình chữ nhật: Hình bình hành có một góc vuông.
  • Hình thoi: Hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau.
  • Hình vuông: Hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau (hoặc hình thoi có một góc vuông).

Phương pháp giải bài 2 trang 84 Vở thực hành Toán 8 tập 2

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và những điều cần chứng minh hoặc tính toán.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, chú thích các điểm, đường thẳng và góc quan trọng.
  3. Phân tích bài toán: Xác định mối liên hệ giữa các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  4. Áp dụng kiến thức: Sử dụng các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của các loại tứ giác để giải quyết bài toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn phù hợp với điều kiện của bài toán và có lý luận rõ ràng.

Ví dụ minh họa giải bài 2 trang 84 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Bài toán: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC. Chứng minh rằng MN = (AB + CD) / 2.

Lời giải:

  1. Kéo dài AM và BM cắt nhau tại I.
  2. Xét tam giác AID, vì M là trung điểm của AD và AB // CD nên AM là đường trung tuyến của tam giác AID.
  3. Tương tự, xét tam giác BIC, vì N là trung điểm của BC và AB // CD nên BN là đường trung tuyến của tam giác BIC.
  4. Áp dụng tính chất đường trung tuyến, ta có: AI = 2AM và BI = 2BN.
  5. Xét tam giác ABI, vì M là trung điểm của AD và N là trung điểm của BC nên MN là đường trung bình của tam giác ABI.
  6. Do đó, MN = (AB + CD) / 2 (đpcm).

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 2 trang 84

  • Chứng minh một tứ giác là hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông.
  • Tính độ dài các cạnh, đường chéo, góc của các tứ giác đặc biệt.
  • Tìm điều kiện để một tứ giác là tứ giác đặc biệt.
  • Ứng dụng các tính chất của tứ giác vào giải các bài toán thực tế.

Luyện tập thêm để nắm vững kiến thức

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tứ giác, các em nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu học tập khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán khó hơn.

Lời khuyên khi giải bài tập về tứ giác

  • Luôn vẽ hình minh họa bài toán một cách chính xác.
  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của các loại tứ giác.
  • Sử dụng các phương pháp giải toán phù hợp, như phương pháp chứng minh, phương pháp tính toán, phương pháp suy luận.
  • Kiểm tra lại kết quả của mình một cách cẩn thận.

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin giải bài 2 trang 84 Vở thực hành Toán 8 tập 2 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8