Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 74 vở thực hành Toán 8

Giải bài 3 trang 74 vở thực hành Toán 8

Giải bài 3 trang 74 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 74 Vở thực hành Toán 8 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Cho tam giác ABC, trung tuyến AM. Lấy điểm D và E trên cạnh AB sao cho AD = DE = EB và D nằm giữa hai điểm A, E.

Đề bài

Cho tam giác ABC, trung tuyến AM. Lấy điểm D và E trên cạnh AB sao cho AD = DE = EB và D nằm giữa hai điểm A, E.

a) Chứng minh: DC // EM.

b) DC cắt AM tại I. Chứng minh I là trung điểm của AM.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 74 vở thực hành Toán 8 1

Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác.

Lời giải chi tiết

Giải bài 3 trang 74 vở thực hành Toán 8 2

(H.4.14). a) ∆BDC có: E là trung điểm BD; M là trung điểm BC nên EM là đường trung bình của ∆BDC.

Suy ra DC // EM.

b) ∆AEM có: D là trung điểm AE, DI // EM (vì DC // EM).

Suy ra I là trung điểm AM.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 3 trang 74 vở thực hành Toán 8 trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 74 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan

Bài 3 trang 74 Vở thực hành Toán 8 thường thuộc các dạng bài tập về hình học, cụ thể là các bài toán liên quan đến tứ giác, hình thang, hoặc các tính chất của đường thẳng song song. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Các định nghĩa về tứ giác, hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Các tính chất của các loại tứ giác đặc biệt.
  • Các dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác đặc biệt.
  • Các định lý về đường thẳng song song và góc.

Phân tích bài toán và phương pháp giải

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho. Sau đó, học sinh cần phân tích bài toán để tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm. Dựa trên mối liên hệ đó, học sinh có thể lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 74 Vở thực hành Toán 8

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài 3 trang 74 Vở thực hành Toán 8. Giả sử bài toán có nội dung như sau:

Ví dụ:

Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC. Chứng minh rằng MN // AB // CD và MN = (AB + CD) / 2.

Chứng minh:
  1. Xét tam giác ADC, M là trung điểm của AD. Kẻ đường thẳng ME // DC (E thuộc AC).
  2. Trong tam giác ADC, ME // DC nên theo định lý Thales, ta có: AE/EC = AM/MD = 1. Suy ra AE = EC, tức là E là trung điểm của AC.
  3. Xét tam giác ABC, N là trung điểm của BC. Kẻ đường thẳng NF // AB (F thuộc AC).
  4. Trong tam giác ABC, NF // AB nên theo định lý Thales, ta có: CF/FA = CN/NB = 1. Suy ra CF = FA, tức là F là trung điểm của AC.
  5. Vì E và F đều là trung điểm của AC nên E trùng F. Do đó, ME // DC và NF // AB, mà ME và NF cùng đi qua M và N nên MN // AB // CD.
  6. Áp dụng định lý Thales vào tam giác ADC với ME // DC, ta có: AM/AD = AE/AC = 1/2. Suy ra ME = DC/2.
  7. Áp dụng định lý Thales vào tam giác ABC với NF // AB, ta có: CN/CB = CF/CA = 1/2. Suy ra NF = AB/2.
  8. Vì MN // AB // CD nên MN = ME + EN = DC/2 + AB/2 = (AB + CD) / 2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài toán trên, bài 3 trang 74 Vở thực hành Toán 8 có thể xuất hiện các dạng bài tập tương tự như:

  • Chứng minh các tính chất của hình thang cân.
  • Tính độ dài các cạnh của hình thang khi biết các yếu tố liên quan.
  • Tìm điều kiện để một tứ giác là hình thang cân.

Để giải các dạng bài tập này, học sinh cần áp dụng linh hoạt các kiến thức đã học và sử dụng các định lý, tính chất liên quan một cách hợp lý.

Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hình thang, học sinh nên luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau. Có thể tìm các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập, hoặc trên các trang web học toán online như giaibaitoan.com.

Kết luận

Bài 3 trang 74 Vở thực hành Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình thang và các tính chất liên quan. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8