Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 27 vở thực hành Toán 8

Giải bài 3 trang 27 vở thực hành Toán 8

Giải bài 3 trang 27 Vở thực hành Toán 8

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 27 Vở thực hành Toán 8. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Chúng tôi tại giaibaitoan.com luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Thay ? bằng biểu thức thích hợp.

Đề bài

Thay ? bằng biểu thức thích hợp.

a) \(\left( {x-3y} \right)\left( {x + 3y} \right) = {x^{2}} - \;?\) ;

b) \(\left( {2x-y} \right)\left( {2x + y} \right) = 4.?\;-{y^2};\)

c) \({x^2} + 8xy + ? = {\left( {? + 4y} \right)^2}\);

d) \(?-12xy + 9{y^2} = \;{\left( {2x - ?} \right)^2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 27 vở thực hành Toán 8 1

- Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\)

- Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng: \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)

- Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu: \({\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\)

Lời giải chi tiết

a) \(9{y^2}\).

b) \({x^2}\).

c) \(16{y^2};x\).

d)\(4{x^2};3y\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 3 trang 27 vở thực hành Toán 8 trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 27 Vở thực hành Toán 8: Tổng quan và phương pháp giải

Bài 3 trang 27 Vở thực hành Toán 8 thường thuộc các dạng bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử, áp dụng các phương pháp như đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức, hoặc nhóm đa thức. Việc nắm vững các phương pháp này là chìa khóa để giải quyết bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.

1. Đặt nhân tử chung

Đây là phương pháp cơ bản nhất, áp dụng khi tất cả các hạng tử của đa thức đều có nhân tử chung. Để đặt nhân tử chung, ta tìm nhân tử chung lớn nhất của các hạng tử và đặt nó ra ngoài dấu ngoặc, sau đó viết biểu thức còn lại trong ngoặc.

Ví dụ: 5x2 + 10x = 5x(x + 2)

2. Sử dụng hằng đẳng thức

Các hằng đẳng thức đáng nhớ như (a + b)2 = a2 + 2ab + b2, (a - b)2 = a2 - 2ab + b2, a2 - b2 = (a + b)(a - b) thường được sử dụng để phân tích đa thức thành nhân tử. Việc nhận biết và áp dụng đúng hằng đẳng thức sẽ giúp bài giải trở nên đơn giản hơn.

Ví dụ: x2 - 4 = (x + 2)(x - 2)

3. Phương pháp nhóm đa thức

Khi đa thức có nhiều hạng tử, ta có thể nhóm các hạng tử có chung nhân tử hoặc có thể sử dụng hằng đẳng thức để phân tích. Sau đó, tiếp tục đặt nhân tử chung hoặc sử dụng hằng đẳng thức để hoàn thành việc phân tích.

Ví dụ: ax + ay + bx + by = a(x + y) + b(x + y) = (a + b)(x + y)

Hướng dẫn giải chi tiết bài 3 trang 27 Vở thực hành Toán 8 (Ví dụ cụ thể)

Giả sử bài 3 trang 27 yêu cầu phân tích đa thức 2x2 + 4x thành nhân tử. Ta thực hiện như sau:

  1. Bước 1: Xác định nhân tử chung của các hạng tử. Trong trường hợp này, nhân tử chung là 2x.
  2. Bước 2: Đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc. 2x2 + 4x = 2x(x + 2)
  3. Bước 3: Kết luận. Vậy, 2x2 + 4x được phân tích thành nhân tử là 2x(x + 2).

Các dạng bài tập tương tự và lời khuyên

Ngoài bài 3 trang 27, Vở thực hành Toán 8 còn nhiều bài tập tương tự về phân tích đa thức thành nhân tử. Để giải tốt các bài tập này, các em cần:

  • Nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi phân tích để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ bài tập luyện tập:

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

  • 3x2 - 6x
  • x2 - 9
  • ax - bx + ay - by

Tài liệu tham khảo và hỗ trợ học tập

Ngoài Vở thực hành Toán 8, các em có thể tham khảo thêm sách giáo khoa Toán 8, các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com, hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên và bạn bè.

Bảng tổng hợp các hằng đẳng thức thường dùng:

Hằng đẳng thứcCông thức
Bình phương của một tổng(a + b)2 = a2 + 2ab + b2
Bình phương của một hiệu(a - b)2 = a2 - 2ab + b2
Hiệu hai bình phươnga2 - b2 = (a + b)(a - b)

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài 3 trang 27 Vở thực hành Toán 8 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8