Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 116 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 3 trang 116 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 3 trang 116 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 116 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tính thể tích hình chóp tam giác đều A.BCD có độ dài cạnh đáy bằng 10 cm, chiều cao bằng 12 cm, biết \(\sqrt {75} \approx 8,66\).

Đề bài

Tính thể tích hình chóp tam giác đều A.BCD có độ dài cạnh đáy bằng 10 cm, chiều cao bằng 12 cm, biết \(\sqrt {75} \approx 8,66\). 

Giải bài 3 trang 116 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 116 vở thực hành Toán 8 tập 2 2

- Tính diện tích đáy tam giác BCD.

- Tính thể tích của hình chóp.

Lời giải chi tiết

CI = 5. Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác CDI vuông tại I, ta có:

CI2 + ID2 = CD2

52 + ID2 = 102

ID2 = 102 – 52 = 75

ID = \(\sqrt {75} \)

Diện tích đáy của hình chóp là Sđáy = \(\frac{1}{2}DI.BC = \frac{1}{2}.8,66.10 = 43,3\) (cm2).

Thể tích hình chóp A.BCD là: \(V = \frac{1}{3}.{S_{day}}.h = \frac{1}{3}.43,3.12 = 173,2\left( {c{m^3}} \right)\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 3 trang 116 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 116 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan và phương pháp giải

Bài 3 trang 116 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các bài toán về tứ giác. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa tứ giác: Hiểu rõ khái niệm tứ giác là gì, các yếu tố tạo nên một tứ giác.
  • Các loại tứ giác đặc biệt: Nắm vững tính chất của hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành và hình thang.
  • Tính chất đường trung bình của tam giác và hình thang: Áp dụng các tính chất này để tính độ dài đoạn thẳng, góc và diện tích.
  • Các dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác đặc biệt: Sử dụng các dấu hiệu này để xác định loại tứ giác trong bài toán.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 116 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần xem xét cụ thể nội dung của bài toán. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giải các bài tập tương tự, chúng ta có thể đưa ra một số hướng giải quyết phổ biến:

Dạng 1: Chứng minh một tứ giác là hình gì?

Để chứng minh một tứ giác là hình gì, ta cần chứng minh tứ giác đó thỏa mãn các điều kiện của hình đó. Ví dụ:

  • Chứng minh tứ giác là hình bình hành: Chứng minh hai cặp cạnh đối song song hoặc một cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
  • Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật: Chứng minh tứ giác là hình bình hành và có một góc vuông.
  • Chứng minh tứ giác là hình thoi: Chứng minh tứ giác là hình bình hành và có hai cạnh kề bằng nhau.
  • Chứng minh tứ giác là hình vuông: Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật và có hai cạnh kề bằng nhau.

Dạng 2: Tính độ dài đoạn thẳng, góc trong tứ giác

Để tính độ dài đoạn thẳng hoặc góc trong tứ giác, ta có thể sử dụng các định lý và tính chất sau:

  • Tổng các góc trong một tứ giác: Bằng 360 độ.
  • Tính chất đường trung bình của tam giác: Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng một nửa cạnh thứ ba.
  • Tính chất đường trung bình của hình thang: Đường trung bình của hình thang song song với hai đáy và bằng trung bình cộng của hai đáy.

Dạng 3: Tính diện tích tứ giác

Để tính diện tích tứ giác, ta có thể chia tứ giác thành các hình tam giác hoặc hình chữ nhật, sau đó tính diện tích của từng hình và cộng lại.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài toán yêu cầu chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành. Ta có thể thực hiện như sau:

  1. Vẽ hình minh họa.
  2. Phân tích các yếu tố đã cho trong bài toán.
  3. Sử dụng các định lý và tính chất liên quan để chứng minh hai cặp cạnh đối song song.
  4. Kết luận tứ giác ABCD là hình bình hành.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tứ giác, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 8 tập 2 và các tài liệu tham khảo khác.

Lời khuyên

Khi giải bài tập về tứ giác, các em nên:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các định lý và tính chất liên quan một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 3 trang 116 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu sâu hơn về các kiến thức về tứ giác. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài toán này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8