Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 123 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 5 trang 123 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 5 trang 123 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 123 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và nhanh chóng.

Chúng tôi tại giaibaitoan.com luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, giúp các em học Toán hiệu quả hơn.

Cho biểu thức: (P = left( {frac{{x + y}}{{1 - xy}} + frac{{x - y}}{{1 + xy}}} right):1 + frac{{{x^2} + {y^2} + 2{{rm{x}}^2}{y^2}}}{{1 - {x^2}{y^2}}}),

Đề bài

Cho biểu thức:

\(P = \left( {\frac{{x + y}}{{1 - xy}} + \frac{{x - y}}{{1 + xy}}} \right):\left(1 + \frac{{{x^2} + {y^2} + 2{{\rm{x}}^2}{y^2}}}{{1 - {x^2}{y^2}}}\right)\), trong đó x và y là hai biến thỏa mãn điều kiện \({x^2}{y^2} - 1 \ne 0\)

a) Tính tổng \(A = \frac{{x + y}}{{1 - xy}} + \frac{{x - y}}{{1 + xy}}\)\(B = 1 + \frac{{{x^2} + {y^2} + 2{{\rm{x}}^2}{y^2}}}{{1 - {x^2}{y^2}}}\)

b) Từ kết quả câu a) hãy thu gọn P và giải thích tại sao giá trị của P không phụ thuộc vào giá trị của biến y.

c) Chứng minh đẳng thức: \(P = 1 - \frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{1 - {x^2}}}\)

d) Sử dụng câu c) hãy tìm các giá trị của x và y sao cho P = 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 123 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Rút gọn phân thức theo quy tắc rút gọn

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}A = \frac{{x + y}}{{1 - xy}} + \frac{{x - y}}{{1 + xy}} = \frac{{\left( {x + y} \right)\left( {1 + xy} \right) + \left( {x - y} \right)\left( {1 - xy} \right)}}{{1 - {x^2}{y^2}}}\\ = \frac{{x + {x^2}y + y + x{y^2} + x - {x^2}y - y + x{y^2}}}{{1 - {x^2}{y^2}}}\\ = \frac{{2{\rm{x}} + 2{\rm{x}}{y^2}}}{{1 - {x^2}{y^2}}} = \frac{{2x\left( {1 + {y^2}} \right)}}{{1 - {x^2}{y^2}}}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}B = 1 + \frac{{{x^2} + {y^2} + 2{{\rm{x}}^2}{y^2}}}{{1 - {x^2}{y^2}}}\\ = \frac{{1 - {x^2}{y^2} + {x^2} + {y^2} + 2{{\rm{x}}^2}{y^2}}}{{1 - {x^2}{y^2}}} = \frac{{1 + {x^2} + {y^2} + {x^2}{y^2}}}{{1 - {x^2}{y^2}}}\\ = \frac{{\left( {1 + {x^2}} \right) + {y^2}\left( {1 + {x^2}} \right)}}{{1 - {x^2}{y^2}}} = \frac{{\left( {1 + {x^2}} \right)\left( {1 + {y^2}} \right)}}{{1 - {x^2}{y^2}}}\end{array}\)

b) Từ hai kết quả trên, ta có:

\(\begin{array}{l}P = A:B = \frac{{2x\left( {1 + {y^2}} \right)}}{{1 - {x^2}{y^2}}}:\frac{{\left( {1 + {x^2}} \right)\left( {1 + {y^2}} \right)}}{{1 - {x^2}{y^2}}}\\ = \frac{{2x\left( {1 + {y^2}} \right)}}{{1 - {x^2}{y^2}}}.\frac{{1 - {x^2}{y^2}}}{{\left( {1 + {x^2}} \right)\left( {1 + {y^2}} \right)}} = \frac{{2{\rm{x}}}}{{1 + {x^2}}}\left( * \right)\end{array}\)

Trong biểu thức (*), ta thấy không xuất hiện biến y, chứng tỏ giá trị của biểu thức P nếu xác định thì nó không phụ thuộc vào biến y.

c) Ta thấy:

\(1 - \frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{1 + {x^2}}} = \frac{{1 + {x^2} - \left( {1 - 2x + {x^2}} \right)}}{{1 + {x^2}}} = \frac{{1 + {x^2} - 1 + 2x - {x^2}}}{{1 + {x^2}}} = \frac{{2x}}{{1 + {x^2}}}\).

So sánh kết quả này với (*), ta suy ra P = \(1 - \frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{1 + {x^2}}}\)

d) Cách 1. Từ kết quả câu c, ta có: P = 1 khi \(\frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{1 + {x^2}}} = 0\). Điều này xảy ra khi hai biến x và y xác định, tức là nếu x = 1 và x2y2 – 1 \( \ne \) 0. Vậy các giá trị của x và y để P = 1 là x = 1 và y2\( \ne \) 1 (y \( \ne \pm \)1).

Cách 2. Từ (*) ta có (với điều kiện x2y2 – 1 \( \ne \) 0): \(P = \frac{{2x}}{{1 + {x^2}}} = 1\), hay 2x = 1 + x2, tức là (x – 1)2 = 0 \( \Leftrightarrow \)x = 1.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5 trang 123 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 123 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 5 trang 123 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số, đặc biệt là các hằng đẳng thức đáng nhớ. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để rút gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử, hoặc giải các phương trình đơn giản.

Nội dung chi tiết bài 5 trang 123

Bài 5 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một phép toán hoặc chứng minh một đẳng thức. Để giải bài tập này hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Các hằng đẳng thức đáng nhớ: (a + b)² = a² + 2ab + b², (a - b)² = a² - 2ab + b², a² - b² = (a + b)(a - b), (a + b)³ = a³ + 3a²b + 3ab² + b³, (a - b)³ = a³ - 3a²b + 3ab² - b³
  • Các phép biến đổi đại số: Cộng, trừ, nhân, chia đa thức, rút gọn biểu thức.
  • Phân tích đa thức thành nhân tử: Sử dụng các phương pháp như đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm đa thức.

Hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 5 trang 123, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng câu hỏi. (Giả sử bài 5 có 3 câu hỏi nhỏ)

Câu a: Rút gọn biểu thức (x + 2)² - (x - 2)²

Giải:

(x + 2)² - (x - 2)² = (x² + 4x + 4) - (x² - 4x + 4) = x² + 4x + 4 - x² + 4x - 4 = 8x

Câu b: Phân tích đa thức x² - 4 thành nhân tử

Giải:

x² - 4 = (x + 2)(x - 2) (Áp dụng hằng đẳng thức a² - b² = (a + b)(a - b))

Câu c: Chứng minh đẳng thức (a + b)² = a² + 2ab + b²

Giải:

(a + b)² = (a + b)(a + b) = a(a + b) + b(a + b) = a² + ab + ba + b² = a² + 2ab + b²

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 5 trang 123, các em có thể gặp các dạng bài tập tương tự như:

  • Rút gọn biểu thức chứa các hằng đẳng thức.
  • Phân tích đa thức thành nhân tử bằng nhiều phương pháp khác nhau.
  • Giải các phương trình bậc nhất, bậc hai đơn giản.

Để giải các bài tập này, các em cần:

  1. Nắm vững các hằng đẳng thức đáng nhớ và các quy tắc biến đổi đại số.
  2. Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  3. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.

Lưu ý khi giải bài tập Toán 8

Khi giải bài tập Toán 8, các em cần chú ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Sử dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt và sáng tạo.
  • Trình bày bài giải một cách rõ ràng, logic và dễ hiểu.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tổng kết

Bài 5 trang 123 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số và hằng đẳng thức đáng nhớ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8