Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 106 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 9 trang 106 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 9 trang 106 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 9 trang 106 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho tam giác ABC có đường cao AH. Biết AH = 12cm, CH = 9cm, BH = 16cm. Lấy M, N lần lượt là trung điểm của AH, BH

Đề bài

Cho tam giác ABC có đường cao AH. Biết AH = 12cm, CH = 9cm, BH = 16cm. Lấy M, N lần lượt là trung điểm của AH, BH

a) Chứng minh rằng ABC là tam giác vuông tại A

b) Chứng minh rằng MN  AC và CM  AN

c) Tính diện tích tam giác AMN 

Giải bài 9 trang 106 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 106 vở thực hành Toán 8 tập 2 2

Áp dụng định lí Pythagore, Pythagore đảo.

Lời giải chi tiết

a) Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác AHC vuông tại H, ta có:

AC2 = AH2 + CH2 = 225, hay AC = 15 cm.

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác AHB vuông tại H, ta có:

AB2 = AH2 + BH2 = 400, hay AB = 20 cm.

Mặt khác BC = BH + CH = 25 cm. Do đó BC2 = AB2 + AC2. Vì vậy, theo định lí Pythagore đảo thì tam giác ABC vuông tại A.

b) Do MN // AB và AB $\bot $ AC nên MN $\bot $ AC.

$\Delta ACN$ có: AH $\bot $ CN (theo giả thiết), MN $\bot $ AC (chứng minh trên). Vậy M là trực tâm của $\Delta ACN$, do đó CM $\bot $ AN.

c) Ta có ${{S}_{AMN}}=\frac{AM.HN}{2}=\frac{AH.HB}{8}=24(c{{m}^{2}})$.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 9 trang 106 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9 trang 106 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan và phương pháp giải

Bài 9 trang 106 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các bài toán về tứ giác. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa tứ giác: Hiểu rõ khái niệm tứ giác là gì, các yếu tố tạo nên một tứ giác.
  • Các loại tứ giác đặc biệt: Nắm vững tính chất của hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành và hình thang.
  • Tính chất đường trung bình của tam giác và hình thang: Áp dụng các tính chất này để tính độ dài đoạn thẳng, góc và diện tích.
  • Các dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác đặc biệt: Sử dụng các dấu hiệu này để xác định loại tứ giác trong bài toán.

Lời giải chi tiết bài 9 trang 106 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần xem xét nội dung cụ thể của bài toán. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giải các bài tập tương tự, chúng ta có thể đưa ra một số hướng giải quyết phổ biến:

Dạng 1: Chứng minh một tứ giác là hình gì?

Để chứng minh một tứ giác là hình gì, ta cần chứng minh tứ giác đó thỏa mãn các điều kiện của hình đó. Ví dụ:

  • Chứng minh tứ giác là hình bình hành: Chứng minh hai cặp cạnh đối song song hoặc một cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
  • Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật: Chứng minh tứ giác là hình bình hành và có một góc vuông.
  • Chứng minh tứ giác là hình thoi: Chứng minh tứ giác là hình bình hành và có hai cạnh kề bằng nhau.
  • Chứng minh tứ giác là hình vuông: Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật và có hai cạnh kề bằng nhau.

Dạng 2: Tính độ dài đoạn thẳng, góc trong tứ giác

Để tính độ dài đoạn thẳng hoặc góc trong tứ giác, ta có thể sử dụng các định lý và tính chất sau:

  • Tổng các góc trong một tứ giác: Bằng 360 độ.
  • Tính chất đường trung bình của tam giác: Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng một nửa cạnh thứ ba.
  • Tính chất đường trung bình của hình thang: Đường trung bình của hình thang song song với hai đáy và bằng trung bình cộng của hai đáy.

Dạng 3: Tính diện tích tứ giác

Để tính diện tích tứ giác, ta có thể chia tứ giác thành các hình tam giác hoặc hình chữ nhật, sau đó tính diện tích của từng hình và cộng lại.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài toán yêu cầu chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành. Ta có thể thực hiện như sau:

  1. Vẽ hình minh họa.
  2. Phân tích các yếu tố đã cho trong bài toán.
  3. Sử dụng các định lý và tính chất đã học để chứng minh hai cặp cạnh đối song song.
  4. Kết luận tứ giác ABCD là hình bình hành.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tứ giác, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các trang web học Toán online.

Lời khuyên

Khi giải bài tập về tứ giác, các em nên:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các định lý và tính chất đã học một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 9 trang 106 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về tứ giác. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải bài tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8