Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 126 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 9 trang 126 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 9 trang 126 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 9 trang 126 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho tam giác ABC. Các đường trung tuyến AF, BE và CD cắt nhau tại G. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của BG và CG

Đề bài

Cho tam giác ABC. Các đường trung tuyến AF, BE và CD cắt nhau tại G. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của BG và CG

a) Chứng minh rằng tứ giác DEKI là hình bình hành

b) Biết AF = 6cm. Tính độ dài các đoạn thẳng DI và EK

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 126 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

a) Chứng minh tứ giác DEKI có các cặp cạnh đối song song với nhau nên DEKI là hình bình hành.

b) Sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác.

Lời giải chi tiết

Giải bài 9 trang 126 vở thực hành Toán 8 tập 2 2

a) Do DE là đường trung bình của tam giác ABC nên DE // BC và DE = \(\frac{{BC}}{2}\).

Tương tự, IK là đường trung bình của tam giác GBC nên IK // BC và IK = \(\frac{{BC}}{2}\).

Từ hai kết quả trên, suy ra DE // IK và DE = IK. Tứ giác DEKI có hai cạnh đối diện song song và bằng nhau nên là hình bình hành.

b) Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên AG = \(\frac{{2AF}}{3}\) = 4cm.

Mặt khác EF là đường trung bình của tam giác CAG nên EK = \(\frac{{AG}}{2}\) = 2cm.

Chứng minh tương tự ta cũng có DI là đường trung bình của tam giác BAG.

Từ đó suy ra DI = EK = 2cm.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 9 trang 126 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9 trang 126 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan và phương pháp giải

Bài 9 trang 126 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các bài toán về tứ giác. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa tứ giác: Hiểu rõ khái niệm tứ giác là gì, các yếu tố tạo nên một tứ giác.
  • Các loại tứ giác đặc biệt: Nắm vững tính chất của hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành và hình thang.
  • Tính chất đường trung bình của tam giác và hình thang: Áp dụng các tính chất này để tính độ dài đoạn thẳng, góc và diện tích.
  • Các dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác đặc biệt: Sử dụng các dấu hiệu này để xác định loại tứ giác trong bài toán.

Lời giải chi tiết bài 9 trang 126 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần xem xét nội dung cụ thể của bài toán. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giải các bài tập tương tự, chúng ta có thể đưa ra một số hướng giải quyết phổ biến:

Dạng 1: Chứng minh một tứ giác là hình gì?

Để chứng minh một tứ giác là hình gì, ta cần chứng minh tứ giác đó thỏa mãn các điều kiện của hình đó. Ví dụ:

  • Chứng minh tứ giác là hình bình hành: Chứng minh hai cặp cạnh đối song song hoặc một cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
  • Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật: Chứng minh tứ giác là hình bình hành có một góc vuông.
  • Chứng minh tứ giác là hình thoi: Chứng minh tứ giác là hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau.
  • Chứng minh tứ giác là hình vuông: Chứng minh tứ giác là hình bình hành có một góc vuông và hai cạnh kề bằng nhau.
  • Chứng minh tứ giác là hình thang: Chứng minh có một cặp cạnh đối song song.

Dạng 2: Tính độ dài đoạn thẳng, góc trong hình tứ giác

Để tính độ dài đoạn thẳng hoặc góc trong hình tứ giác, ta có thể sử dụng:

  • Định lý Pitago: Trong tam giác vuông.
  • Các tính chất của hình đặc biệt: Ví dụ, trong hình chữ nhật, các góc đều bằng 90 độ, các cạnh đối bằng nhau.
  • Tính chất đường trung bình của tam giác và hình thang:
  • Tổng các góc trong một tứ giác: Bằng 360 độ.

Dạng 3: Tính diện tích hình tứ giác

Diện tích hình tứ giác có thể được tính bằng cách chia tứ giác thành các hình đơn giản hơn như tam giác hoặc hình chữ nhật, sau đó tính tổng diện tích của các hình này.

Ví dụ minh họa (giả định nội dung bài 9)

Bài toán: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng MN // AB // CD và MN = (AB + CD) / 2.

Lời giải:

  1. Kéo dài AM và BM cắt CD lần lượt tại E và F.
  2. Chứng minh tam giác AMD = tam giác MEC (c-g-c) => AD = EC.
  3. Chứng minh tam giác BNA = tam giác NFD (c-g-c) => BC = FD.
  4. Suy ra CD = CE + EF + FD = AD + EF + BC => EF = CD - AD - BC.
  5. Chứng minh AM = MD và BN = NC.
  6. Áp dụng tính chất đường trung bình của tam giác, ta có MN = (AB + CD) / 2 và MN // AB // CD.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tứ giác, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các trang web học Toán online khác.

Lời khuyên

Khi giải bài tập về tứ giác, các em nên:

  • Vẽ hình chính xác và rõ ràng.
  • Phân tích kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu.
  • Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này, các em sẽ học tốt môn Toán 8 và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8