Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 12 trang 107 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 12 trang 107 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 12 trang 107 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 12 trang 107 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán liên quan đến hình học.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Từ căn hộ chung cư nhà mình, bạn Lan đứng cách cửa sổ 1m nhìn sang tòa nhà đối diện thì vừa nhìn thấy đúng tất cả 6 tầng của tòa nhà đó. Biết rằng cửa sổ nhà Lan cao 80cm

Đề bài

Từ căn hộ chung cư nhà mình, bạn Lan đứng cách cửa sổ 1m nhìn sang tòa nhà đối diện thì vừa nhìn thấy đúng tất cả 6 tầng của tòa nhà đó. Biết rằng cửa sổ nhà Lan cao 80cm và mỗi tầng của tòa nhà đối diện 4m. Hỏi khoảng cách từ căn hộ nhà Lan đến tòa nhà đối diện là bao nhiêu? 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 12 trang 107 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Dựa vào tỉ số đồng dạng của hai tam giác để tính khoảng cách từ căn hộ nhà Lan đến tòa nhà đối diện.

Lời giải chi tiết

Gọi khoảng cách từ căn hộ nhà Lan đến toàn nhà đối diện là h (m). Ta có:

$\frac{h+1}{1}=\frac{6.4}{0,8}=30$

Suy ra h = 29. Vậy khoảng cách từ căn hộ nhà Lan đến tòa nhà đối diện là 29 mét.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 12 trang 107 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 12 trang 107 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 12 trang 107 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các kiến thức về tứ giác, đặc biệt là các loại tứ giác đặc biệt như hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của từng loại tứ giác.

I. Lý thuyết cần nắm vững

  • Tứ giác: Định nghĩa, tổng các góc trong tứ giác.
  • Hình bình hành: Định nghĩa, tính chất (các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
  • Hình chữ nhật: Định nghĩa, tính chất (các góc bằng 90 độ, hai đường chéo bằng nhau).
  • Hình thoi: Định nghĩa, tính chất (các cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
  • Hình vuông: Định nghĩa, tính chất (vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi).

II. Phương pháp giải bài tập

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết luận cần tìm.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp hình dung rõ hơn về các yếu tố liên quan.
  3. Phân tích bài toán: Xác định mối liên hệ giữa các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
  4. Áp dụng kiến thức: Sử dụng các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của các loại tứ giác để giải bài toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được phù hợp với điều kiện của bài toán.

Giải chi tiết bài 12 trang 107 Vở thực hành Toán 8 tập 2

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 12, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và các hình vẽ minh họa nếu cần thiết. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu chứng minh một tứ giác là hình bình hành, lời giải sẽ trình bày các bước chứng minh dựa trên các tính chất của hình bình hành.)

Ví dụ minh họa (Giả sử bài 12 là chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành)

Đề bài: Cho tứ giác ABCD, biết AB song song CD và AB = CD. Chứng minh ABCD là hình bình hành.

Lời giải:

  • Xét tứ giác ABCD có:
  • AB song song CD (giả thiết)
  • AB = CD (giả thiết)
  • Suy ra ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

Bài tập tương tự và hướng dẫn giải

Để củng cố kiến thức về tứ giác và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1: Cho hình bình hành ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh OA = OC và OB = OD.
  • Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD, AB = 4cm, BC = 3cm. Tính độ dài đường chéo AC.
  • Bài 3: Cho hình thoi ABCD, AC = 6cm, BD = 8cm. Tính diện tích hình thoi.

Các em có thể tự giải các bài tập này và đối chiếu với lời giải chi tiết tại giaibaitoan.com để kiểm tra kết quả.

Lời khuyên khi học Toán 8

Để học Toán 8 hiệu quả, các em nên:

  • Học thuộc các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của các khái niệm toán học.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập để rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
  • Sử dụng các tài liệu học tập trực tuyến như giaibaitoan.com để bổ sung kiến thức và luyện tập thêm.

Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8