Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 20 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 20 vở thực hành Toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 20 Vở thực hành Toán 8 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 20 Vở thực hành Toán 8 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Thực hiện các phép tính: \(\frac{{{x^2} + 2x}}{{{x^2} + x + 1}}:\frac{{3x + 6}}{{3{x^3} - 3}}\).

Đề bài

Thực hiện các phép tính: \(\frac{{{x^2} + 2x}}{{{x^2} + x + 1}}:\frac{{3x + 6}}{{3{x^3} - 3}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 20 vở thực hành Toán 8 tập 2 1

Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\) khác 0, ta nhân phân thức \(\frac{A}{B}\) với phân thức \(\frac{D}{C}\):

\(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{A}{B}.\frac{D}{C}\), với \(\frac{C}{D} \ne 0\).

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\frac{{{x^2} + 2x}}{{{x^2} + x + 1}}:\frac{{3x + 6}}{{3{x^3} - 3}} = \frac{{{x^2} + 2x}}{{{x^2} + x + 1}}.\frac{{3{x^3} - 3}}{{3x + 6}}\\ = \frac{{x(x + 2)}}{{{x^2} + x + 1}}.\frac{{{x^3} - 1}}{{x + 2}} = x\left( {x - 1} \right)\end{array}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 trang 20 vở thực hành Toán 8 tập 2 trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 20 Vở thực hành Toán 8 tập 2: Tổng quan

Bài 4 trang 20 Vở thực hành Toán 8 tập 2 thường xoay quanh các dạng bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử, sử dụng các phương pháp như đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm đa thức. Việc nắm vững các phương pháp này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 8.

Nội dung chi tiết bài 4 trang 20

Bài 4 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh phân tích các đa thức khác nhau thành nhân tử. Để giải quyết bài tập này, các em cần:

  1. Xác định các nhân tử chung: Tìm các biểu thức hoặc số hạng xuất hiện chung trong tất cả các thành phần của đa thức.
  2. Áp dụng hằng đẳng thức: Sử dụng các hằng đẳng thức đại số quen thuộc như (a+b)(a-b) = a2 - b2, (a+b)2 = a2 + 2ab + b2, (a-b)2 = a2 - 2ab + b2 để đơn giản hóa biểu thức.
  3. Nhóm đa thức: Trong trường hợp không có nhân tử chung hoặc hằng đẳng thức phù hợp, hãy thử nhóm các thành phần của đa thức lại để tạo ra các nhân tử chung mới.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phân tích đa thức 3x2 + 6x thành nhân tử.

Lời giải:

  • Nhân tử chung là 3x.
  • 3x2 + 6x = 3x(x + 2)

Ví dụ 2: Phân tích đa thức x2 - 4 thành nhân tử.

Lời giải:

  • Sử dụng hằng đẳng thức a2 - b2 = (a+b)(a-b)
  • x2 - 4 = x2 - 22 = (x + 2)(x - 2)

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Phân tích đa thức 5x2 - 10x thành nhân tử.
  • Phân tích đa thức x2 - 9 thành nhân tử.
  • Phân tích đa thức x2 + 4x + 4 thành nhân tử.

Mẹo giải nhanh

Khi gặp một đa thức cần phân tích thành nhân tử, hãy bắt đầu bằng việc tìm kiếm nhân tử chung. Nếu không tìm thấy, hãy xem xét việc áp dụng các hằng đẳng thức. Trong trường hợp không có cả hai, hãy thử nhóm các thành phần của đa thức lại.

Ứng dụng của việc phân tích đa thức thành nhân tử

Việc phân tích đa thức thành nhân tử có nhiều ứng dụng quan trọng trong toán học, bao gồm:

  • Giải phương trình: Phân tích đa thức thành nhân tử giúp tìm ra nghiệm của phương trình.
  • Rút gọn biểu thức: Phân tích đa thức thành nhân tử giúp rút gọn các biểu thức phức tạp.
  • Tính toán nhanh: Phân tích đa thức thành nhân tử giúp tính toán nhanh hơn trong một số trường hợp.

Tổng kết

Bài 4 trang 20 Vở thực hành Toán 8 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử. Bằng cách nắm vững các phương pháp và luyện tập thường xuyên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự.

Bảng tóm tắt các hằng đẳng thức thường dùng

Hằng đẳng thứcCông thức
Bình phương của một tổng(a + b)2 = a2 + 2ab + b2
Bình phương của một hiệu(a - b)2 = a2 - 2ab + b2
Hiệu hai bình phươnga2 - b2 = (a + b)(a - b)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8